Fb anh Hưng SSI

A Thắng ơi Tv YouTube

Kênh Tài chính Kinh doanh AFA

CZ Binance twitter

Thứ Ba, 13 tháng 4, 2021

Vấn đề đối với việc buông bỏ vật chất

 

Vấn đề đối với việc buông bỏ vật chất

Các tôn giáo dường như đi khá xa sang phần cực đoan khi họ dán nhãn cho vật

chất là tội lỗi và thúc giục con người phải kìm nén các ham muốn của cải,
,
,
 khoái

cảm và sự truy cầu thoải mái.
.
.
 Một số người trong các Việt đã có nhiều kiếp sống

trong các tu viện,
,
,
 hay ngôi chùa nào đó nơi mà các Việt buông bỏ mọi thứ và trở

thành các thầy tu khổ hạnh.
.
.
 Trong khi điều này có thể mang lại giá trị tạm thời

trong việc kéo Việt thoát ra khỏi sự bám víu vào vật chất,
,
,
 nhưng hầu như phần vật

chất trong Việt chỉ đơn giản là bị kìm nén,
,
,
 khóa kín và bị che khuất khỏi tầm nhìn

của ý thức.
.
.
 Chỉ có một vài linh hồn giác ngộ là có đủ khả năng xoay sở để giải 352

phóng họ thoát khỏi cảm giác của cái Tôi về sự thiếu thốn và mất mát luôn song

hành với việc buông bỏ,
,
,
 nhưng hầu hết phần đông các linh hồn khác đều đơn

thuần là đẩy các ham muốn của họ xuống bên dưới.
.
.

Hầu hết các Việt đều bị mắc kẹt giữa việc cố gắng đạt được của cải vật chất và

đồng thời lại chối từ nó.
.
.
 Điều này làm nảy sinh trong tâm trí một câu thành ngữ

khác khá được ưa thích của các Việt: “Những gì Việt chối từ vẫn luôn còn đó”

(What you resist persists).
.
.
 Trước khi Việt hoàn toàn yêu thương và chấp nhận tất

cả các khía cạnh của chính mình,
,
,
 thì sẽ luôn có một cuộc nội chiến bên trong giữa

một phần muốn tận hưởng các tiện nghi vật chất và một phần cảm thấy điều nên

làm mà không cần đến chúng khi cho rằng đó là một biểu hiện của sự suy đồi.
.
.

Hoặc Việt có thể hợp lý hóa bằng cách cho rằng mình đã vượt lên trên các nhu

cầu về của cải vật chất,
,
,
 và rồi lại nguyền rủa thế giới khi nó phản ánh lại cho Việt

một cảm nhận bên trong về sự thiếu thốn.
.
.
 Việt có thể cố gắng trở thành một người

tốt và nhân ái.
.
.
 Từ khóa chính ở đây là “cố gắng”.
.
.
 Bất cứ khi nào Việt “cố gắng” trở

thành điều gì đó,
,
,
 thì có nghĩa là hoặc Việt tin rằng Việt không thể có nó và bằng nỗ

lực vô ích nào đó Việt sẽ có được những điều mà Việt không thể có,
,
,
 hoặc là Việt đã

không chấp nhận chính mình như người mà Việt đang là.
.
.

Lòng nhân ái đến một cách tự nhiên khi có một tình yêu thương thực sự bên

trong trái tim Việt.
.
.
 Nó không cần phải luyện tập hay duy trì.
.
.
 Dĩ nhiên,
,
,
 Việt sẽ cần

nhìn ra những nơi mà Việt vẫn còn có sự bám víu vào những thứ mà Việt có một

nỗi sợ hãi rằng sẽ bị mất chúng,
,
,
 nhưng Việt cũng cần nhận thấy sự cho đi của Việt

là chân thành và điều này xuất phát từ một nhận thức về sự dư giả không ngừng

tuôn chảy đến với Việt,
,
,
 hay là Việt đang cố chứng tỏ điều gì đó của mình với những

người khác.
.
.

Vậy làm cách nào mà một linh hồn có thể bước ra khỏi trò chơi đu đưa giữa

điều trần tục này và điều trần tục khác? Làm cách nào để đối phó với cái phần bản

ngã luôn ham muốn nhiều hơn một cách vô độ? (Nhiều món đồ hơn,
,
,
 nhiều giác

ngộ hơn,
,
,
 luôn muốn hơn và hơn nữa).
.
.
 Việt có thể bắt đầu bằng cách đơn giản là có

sự nhận biết đối với “cái Tôi nhỏ bé luôn cảm thấy túng thiếu”,
,
,
 như trích dẫn từ

lời một vị Thầy.
.
.
 Đơn giản là quan sát cách thức mà cái Tôi nhỏ bé này cố gắng

vượt qua các cảm nhận thiếu sót của nó bằng cách vẽ ra những bức tranh về người

mà nó nghĩ là Việt,
,
,
 hoặc người mà Việt nên là.
.
.
 Chỉ cần xem cái cách mà nó thêu dệt

nên các ảo tưởng bắt nguồn từ cảm giác trống rỗng sâu sắc bên trong đã khiến cho

nó khổ sở.
.
.

Một cách khá hiệu quả để vượt qua sự bám víu đối với vật chất là trân trọng

và biết ơn những gì mà mình có.
.
.
 Tiền bạc là trung lập.
.
.
 Nó phụ thuộc vào ý nghĩa

mà Việt gán cho nó.
.
.
 Nếu Việt thực sự tin rằng mình giàu có,
,
,
 thì không có vấn đề gì

đối với số tiền trong tài khoản ngân hàng của Việt,
,
,
 bởi vì Việt sẽ thực sự luôn luôn 353

có được mọi thứ mà Việt cần.
.
.
 Việt có thể tạo ra vẻ đẹp lớn lao bên trong và xung

quanh mình chỉ bằng cách đơn giản là cảm thấy biết ơn.
.
.

Việc tạo ra vẻ đẹp,
,
,
 sự thịnh vượng và hài hòa xung quanh mình là điều hết sức

bình thường và tự nhiên.
.
.
 Nó là một phần trong Bản Thể của Việt.
.
.
 Việt không cần

phải cố gắng để tạo ra cái đẹp.
.
.
 Việt chỉ cần để nó tự biểu lộ một cách hoàn toàn tự

nhiên,
,
,
 cho dù đó là hội họa,
,
,
 âm nhạc,
,
,
 thơ văn,
,
,
 các lời giáo huấn,
,
,
 hay bất cứ thứ gì

làm Việt rung động.
.
.

Ý tưởng rằng Việt phải đấu tranh để vượt qua định luật “đấu tranh sinh tồn”,
,
,
 sự

hoại diệt và cái chết,
,
,
 hàm ý rằng có một lực lượng đáng sợ nào đó cần phải vượt

qua,
,
,
 chinh phục và phải bị hủy diệt.
.
.
 Việt,
,
,
 vì thế,
,
,
 đã tạo ra một sự ngăn cách giữa

Việt và thứ cần phải chinh phục.
.
.
 Dĩ nhiên,
,
,
 điều duy nhất mà thực sự cần phải vượt

qua là sự ràng buộc của Việt với ý tưởng phải vượt qua,
,
,
 vì cho rằng,
,
,
 có như vậy thì

ý thức thuần khiết mới đi vào bên trong Việt.
.
.

Hãy trở nên nhận biết về tất cả những cách mà Việt bị ràng buộc vào thế giới

vật chất,
,
,
 mà không có sự phán xét,
,
,
 phê phán hay tránh né,
,
,
 đây chính là chìa khóa.
.
.

Chúng tôi sẽ không liệt kê ra một bản danh sách dài các hậu quả từ việc bám

víu vào vật chất.
.
.
 Việt có thể nhận ra điều đó bằng cách nhìn vào thế giới.
.
.
 Thay vào

đó,
,
,
 mục tiêu của chúng tôi là cho Việt thấy rằng Việt là một sinh thể tâm linh vĩ đại,
,
,
 

đầy sáng tạo,
,
,
 và Việt không cần phải dựa vào các lực lượng bên ngoài mới có thể

sáng tạo ra kiểu thế giới mà linh hồn các Việt muốn trải nghiệm.
.
.

Để tổng kết lại,
,
,
 hoàn toàn không có gì sai với vật chất.
.
.
 Chỉ có sự đồng hóa và

bám víu của Việt với nó mới chính là vấn đề.
.
.
 Chúng tôi đã từng nói điều này trước

đây và chúng tôi rất có thể sẽ lặp lại điều đó lần nữa.
.
.

Bây giờ chúng ta hãy nhìn một cách sơ lược vào các nguyên nhân gây ra sự

mất cân bằng tồn tại trên thế giới giữa những điều “có” và “không có”,
,
,
 hãy để

chúng tôi đưa ra một vài dự đoán về nền kinh tế tương lai của các Việt.
.
.

Sự suy thoái của các quốc gia phương Tây

Nền kinh tế phương Tây đang bị suy thoái,
,
,
 không phải vì ai đó cần phải gánh

chịu sự trừng phạt của Thượng Đế,
,
,
 hay bởi vì ai đó xấu xa hay sai trái.
.
.
 Không ai

trong các Việt cần phải chịu đau khổ như là một kết quả đến từ sự sụp đổ của thế

giới cũ.
.
.
 Thật ra,
,
,
 đó là lý do để lấy làm hân hoan bởi vì nó mang lại cho Việt cơ hội

tạo ra một nền kinh tế Trái Đất mới dựa trên các nguyên tắc tâm linh.
.
.

Việt càng lệ thuộc vào hệ thống hiện nay,
,
,
 thì càng khó cho Việt ôm trọn Trái

Đất Mới bởi vì Việt sẽ than khóc cho sự ra đi của những thứ mà Việt đã từng lệ 354

thuộc vào,
,
,
 như các tài khoản ngân hàng,
,
,
 nhà cửa,
,
,
 xe cộ,
,
,
 các bộ quần áo đắt tiền,
,
,
 

các ảo tưởng về quyền lực và sự kiểm soát mà những thứ đó mang lại.
.
.

Mọi thứ,
,
,
 bên trong và về chính chúng,
,
,
 là mang tính trung lập.
.
.
 Chúng mang

các đặc tính phụ thuộc vào những ai sử dụng chúng.
.
.
 Một ví dụ hoàn hảo cho điều

này là nguồn năng lượng vật lý.
.
.
 Nó có thể được sử dụng để sáng tạo hay hủy diệt,
,
,
 

dựa trên tình trạng ý thức đang sử dụng nó.
.
.

Biết ơn những gì Việt có,
,
,
 và học cách làm mọi thứ mà không bị lệ thuộc nhiều

vào vật chất,
,
,
 là những phẩm chất tốt cần có.
.
.
 Điều này không giống như sự hy sinh,
,
,
 

bởi vì Việt không thật sự phải đánh đổi thứ gì đó lớn lao và lâu dài chỉ để có được

sự bình an trong tâm hồn.
.
.
 Việt chỉ đơn thuần là từ bỏ sự bám víu của mình với thế

giới bên ngoài.
.
.

Những thứ trong thế giới này có thể trở thành những công cụ hữu ích để hoàn

thành nhiệm vụ và mục đích của Việt khi Việt còn ở đây.
.
.
 Chúng tôi không bao giờ

ngụ ý rằng Việt phải làm điều đó mà không có được các nhu cầu thiết yếu cơ bản.
.
.
 

Thực ra,
,
,
 một khi Việt nhận ra mình giàu có bên trong đến mức vượt qua mọi giới

hạn,
,
,
 thì lúc đó Việt sẽ trở thành một người quản gia khôn ngoan,
,
,
 một guồng máy

cho việc vận dụng hữu hiệu các công cụ của thế giới vật chất.
.
.
 Như Chúa Sananda

đã từng nói: “Hãy tìm kiếm Nước Trời trước và sau đó mọi thứ sẽ được cấp cho

Việt.
.
.
” Điều đó có nghĩa là hãy đặt các ưu tiên của Việt lên hàng đầu.
.
.
 Việt ở đây là

để giúp thức tỉnh nhân loại và cùng đưa họ đến Trái Đất Mới.
.
.
 Bất cứ các cấp độ

vật chất bên ngoài nào mà Việt cần để hoàn thành mục đích này cũng đều sẽ được

cấp cho Việt bởi chính linh hồn của các Việt hợp tác với các linh hồn hướng dẫn,
,
,
 

các vị Thầy thăng lên và Thượng Đế.
.
.

Việt có thể sẽ không hiểu làm cách nào mà Việt có được những thứ mà Việt

cần,
,
,
 nhưng mà Việt lại có được nó.
.
.
 Việt cũng sẽ có được sự hướng dẫn cần thiết

đối với những thứ mà Việt thực sự cần và những thứ mà Việt nên buông bỏ.
.
.

Nền kinh tế phương Tây đang sụp đổ bởi vì nó hiển nhiên đã trở nên quá mất

cân bằng đối với Trái Đất Mới đang hình thành.
.
.
 Đây là điều tuyệt vời,
,
,
 nhưng nó sẽ

không có vẻ gì là tuyệt vời đối với những người mà vẫn còn tin rằng niềm hạnh

phúc của họ đến từ thu nhập,
,
,
 tài khoản ngân hàng hay thẻ tín dụng.
.
.
 Nó sẽ có vẻ

như là điều tàn nhẫn và một hình phạt bất thường đối với những ai đã đầu tư cả

cuộc đời của họ vào một hệ thống dựa trên quyền lực và kiểm soát thay vì tình yêu

thương và hợp tác.
.
.

Các dấu hiệu của sự sụp đổ

Các Việt hẳn nhiên đều biết các nền kinh tế của thế giới phương Tây là dựa

trên cái mà thường được gọi là “sắc lệnh tiền tệ” hay “pháp lệnh tiền tệ”,
,
,
 tiền được355

phát hành và được ấn định giá trị một cách chuyên quyền bởi một ngân hàng trung

tâm.
.
.
 Nếu các nhà giao dịch đồng ý với giá trị này,
,
,
 thì tiền tệ sẽ giúp cho nền kinh

tế được thịnh vượng - về lý thuyết mà nói.
.
.

Tuy nhiên,
,
,
 do yếu tố lãi kép (compound interest) và ngân hàng dự trữ theo tỷ

lệ (fractional reserve banking),
,
,
 các phương án đã được lập nên để làm giàu cho

các nhóm tinh hoa trong giới ngân hàng dựa trên chi phí của tầng lớp lao động,
,
,
 hệ

thống này dần dần phình to và nổ tung bởi các khoản nợ phi mã gây ra bởi chính

các phương án này.
.
.

Vấn đề nhìn chung không phải đến từ các khoản cho vay,
,
,
 mà do cơ cấu của

chúng.
.
.
 Nếu một ai đó có tiền cho một người khác vay với dự kiến là số tiền đó sẽ

được hoàn lại,
,
,
 và thu thêm một khoản phí nhỏ cho dịch vụ,
,
,
 như là lãi suất 10%,
,
,
 thì

hoàn toàn không có vấn đề gì.
.
.
 Ông Jones mượn 1.
.
.
000$ và sau một khoảng thời

gian nhất định,
,
,
 trả lại 1.
.
.
100$.
.
.
 Hay theo như các con số bất động sản,
,
,
 thì ông ấy

mua một căn hộ với giá 200.
.
.
000$ rồi trả lại 220.
.
.
000$.
.
.
 Điều này nằm trong khả

năng của nhiều người.
.
.

Nhưng với lãi kép,
,
,
 nếu ông Jones càng chờ lâu để trả khoản vay của mình thì

lãi suất càng tích lũy.
.
.
 Sau 10 hay 15 năm,
,
,
 lãi suất của khoản nợ 200.
.
.
000$ giờ đã

nhiều gần bằng khoản nợ gốc,
,
,
 nghĩa là ông ấy sẽ mắc nợ 400.
.
.
000$ dựa trên khoản

vay gốc.
.
.

Lãi suất kép cũng được áp dụng trên nhiều quốc gia,
,
,
 cũng như với người dân

và các tổ chức.
.
.
 Rất nhiều các quốc gia hiện nay đang nợ tiền các quốc gia khác

nhiều đến mức mà họ sẽ không bao giờ trả nổi bởi vì hệ quả chồng chất của lãi

kép.
.
.

Nhưng hãy khoan,
,
,
 mọi chuyện sẽ còn tệ hơn nữa.
.
.
 Bây giờ chúng tôi sẽ giới

thiệu về ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ (fractional reserve banking).
.
.
 Điều này có

nghĩa là ngân hàng cho phép vay tiền dựa trên một tỉ lệ phần chia rất nhỏ về những

gì mà họ nhận được từ người gửi (hay người vay đang trả các khoản vay của họ).
.
.
 

Giả sử như ông Jones đặt 10.
.
.
000$ vào tài khoản tiền tiết kiệm.
.
.
 Nếu ngân hàng

được cấp 10% tỉ lệ dự trữ,
,
,
 điều đó có nghĩa là nó có thể khiến khoản vay tăng lên

100.
.
.
000$ dựa trên 10.
.
.
000$ mà nó có từ tài sản hữu hình.
.
.

Vậy số tiền này từ đâu mà đến? Về thực chất,
,
,
 nó được tạo ra trên sổ cái trong

máy tính,
,
,
 hay nói trắng ra,
,
,
 nó đến từ không khí.
.
.
 Một cách hữu hiệu,
,
,
 nó mang lại

nhiều tiền hơn để lưu hành,
,
,
 và đây có vẻ là một điều tốt,
,
,
 ngoại trừ chẳng có dịch

vụ thật nào được cung cấp cùng với số tiền này (thay vì thuê một kế toán viên

chuyên theo dõi tất cả chẳng hạn).
.
.
 Điều chắc chắn là,
,
,
 nó đáp ứng được một mục

đích tạm thời,
,
,
 cho phép ai đó mượn được nhiều tiền hơn,
,
,
 và lại được phân chia lần

nữa để trở thành tổng số tiền lớn hơn,
,
,
 rồi để cho vay thêm nữa.
.
.
356

Nếu các Việt cảm thấy điều này có vẻ giống như một loại mô hình kim tự tháp,
,
,
 

thì các Việt hoàn toàn đúng.
.
.
 Về mặt lý thuyết,
,
,
 Việt có thể giữ cho tiền được in ra

mãi mãi (miễn là Việt có đủ mực để giữ cho quá trình in ấn hoạt động),
,
,
 nhưng một

điều kỳ lạ xảy ra.
.
.

Khối lượng dịch vụ mà có giá trị thực dần dần trở nên ít hơn nhiều so với số

lượng tiền lưu hành,
,
,
 do đó tạo ra sự lạm phát,
,
,
 một tình trạng mà một số tiền nhất

định,
,
,
 theo thời gian,
,
,
 ngày càng mua được ít hơn các sản phẩm và dịch vụ mà có

giá trị thực tế.
.
.

Tài sản thực bao gồm các sản phẩm và dịch vụ có giá trị rõ rệt như là thực

phẩm,
,
,
 quần áo,
,
,
 các loại hàng hóa lâu bền v.
.
.
v.
.
.
 Nó cũng bao gồm các loại dịch vụ,
,
,
 

như là dạy cho ai đó một kỹ năng,
,
,
 tư vấn,
,
,
 và các loại hình nghệ thuật - âm nhạc,
,
,
 

thơ văn,
,
,
 v.
.
.
v.
.
.
 Trong một nền kinh tế có sự lạm phát leo thang,
,
,
 các Việt sẽ không

tránh khỏi các khoản nợ leo thang,
,
,
 vì lãi suất tiếp tục tích lũy và ngày càng mất

nhiều tiền hơn để chi trả,
,
,
 đây chính là những gì đang diễn ra ở các quốc gia

phương Tây trong vài thập kỷ gần đây.
.
.

Sự kết hợp giữa nợ và lạm phát đồng nghĩa với việc hạ thấp tiêu chuẩn sống

của nhiều người theo thời gian,
,
,
 trong khi đó các ngân hàng và một vài cá nhân

khôn khéo lại ngày càng giàu có.
.
.
 Dần dần,
,
,
 giá trị tiền tệ không còn có được sự

yểm trợ từ những người muốn giữ cho hệ thống hoạt động,
,
,
 nó sẽ xảy ra một trong

hai kịch bản sau: (1) siêu lạm phát,
,
,
 hoặc (2) suy thoái.
.
.

Trong siêu lạm phát,
,
,
 tiền không ngừng được in ra để che lấp các khoản nợ của

một ngân hàng trung tâm,
,
,
 như là Ngân Hàng Dự Trữ Liên Bang Mỹ (Federal

Reserve Bank of the United States),
,
,
 hay Ngân Hàng Anh Quốc (Bank of England).
.
.
 

Quốc gia mà nợ tiền sẽ không ngừng in tiền để đáp ứng các khoản nợ,
,
,
 do đó làm

phá giá tiền tệ.
.
.
 Sự phá giá xảy ra bởi vì bây giờ có nhiều tiền lưu hành mà không

có thêm bất cứ sản phẩm hay dịch vụ bổ sung nào có giá trị thực được thêm vào.
.
.

Còn trong suy thoái kinh tế,
,
,
 các sự kiểm soát được áp đặt để nhằm giới hạn số

lượng tiền được in ra,
,
,
 dẫn đến việc làm khô hạn các nguồn cung ứng tiền.
.
.
 Trong

kịch bản như vậy,
,
,
 các doanh nghiệp và các cá nhân sẽ không thể mượn tiền được

nữa và không thể đầu tư vào các sản phẩm và các dịch vụ mới,
,
,
 dẫn đến sự sa thải

hàng loạt nhân viên và tạo ra tỉ lệ thất nghiệp cao.
.
.

Vào thời điểm hiện tại,
,
,
 các quốc gia phương Tây (đặc biệt là Mỹ và các quốc

gia thuộc khối liên hiệp Anh) đang có một khoản nợ khổng lồ vào khoảng 20

nghìn tỷ đôla Mỹ (tức 15 nghìn tỷ bảng Anh).
.
.
 Khối EU đang đối mặt với một tình

huống tương tự và một số quốc gia thuộc Khối đồng tiền chung Châu Âu

(European cartel) cũng đang đứng trên bờ vực buộc phải nhảy ra khỏi hệ thống và 357

sử dụng các loại tiền tệ riêng của mình.
.
.
 Vào thời điểm cuốn sách này được viết ra,
,
,
 

Hy Lạp và Ai-Len đang mất dần khả năng chi trả và đang dựa trên sự hỗ trợ từ

phía EU và các thế lực ngân hàng.
.
.
 Nhiều người trong các quốc gia đó đang gây

sức ép lên phía chính phủ của họ để tuyên bố phá sản trước EU và bắt đầu in đồng

tiền riêng cho mình.
.
.

Bên cạnh các khoản nợ chồng chất gây ra bởi lãi kép và ngân hàng dự trữ theo

tỷ lệ,
,
,
 rất nhiều các quốc gia còn có các khoản đầu cơ (speculative invesments),
,
,
 hay

được gọi bằng các tên gọi khác nhau bao gồm như chứng khoán phái sinh

(derivatives) hay các quyền chọn mua (options),
,
,
 v.
.
.
v.
.
.
 Giá trị (trên giấy) của chứng

khoán có số tiền lên tới hơn 600 nghìn tỷ đôla Mỹ (tức 450 nghìn tỷ bảng Anh)

vào thời điểm giữa năm 2011.
.
.
 Nếu chỉ 10% các nhà đầu tư được gọi thực hiện các

cuộc giao dịch của họ (tiền trong các khoản đầu tư) vào cùng một lúc,
,
,
 thì hệ thống

nhanh chóng bị phá sản,
,
,
 vì 60 nghìn tỷ là nhiều hơn tổng số GDP (Gross Domestic

Product - Tổng sản phẩm quốc nội) của các nước đang phát triển cộng lại.
.
.
 Không

có một ngân hàng nào có số tiền mặt trong quỹ (cash-on-hand) thực sự đạt đến

ngưỡng số tiền ấy,
,
,
 điều này gây ra bởi hệ thống dự trữ theo tỷ lệ (fractional

reserve system).
.
.

Chúng tôi sẽ không đưa ra một bài học cụ thể nào về nền kinh tế,
,
,
 nhưng chúng

tôi muốn chỉ ra một vài nguyên lý vận hành của hệ thống đang mục nát hiện nay

để cho các Việt thấy được vì sao nó đang chết dần chết mòn.
.
.
 Lý do thực sự,
,
,
 một

lần nữa,
,
,
 là nó không dựa trên những nguyên tắc của một Trái Đất mật độ 4,
,
,
 và đó

cũng chính là rung động hiện nay của Trái Đất khi cô ấy sắp di chuyển qua các

cánh cổng.
.
.

Luật hấp dẫn ngụ ý rằng những linh hồn giác ngộ là những người kế thừa Trái

Đất Mới sẽ tạo ra (hay thu hút) một hệ thống kinh tế giác ngộ,
,
,
 nơi mỗi người đều

phụng sự cho mọi người chứ không phải là một nhóm tinh hoa trong giới ngân

hàng.
.
.
 Việt có thể đóng góp phần của mình bằng cách hình dung và biết rằng Việt

đang sống trong trong một Vũ Trụ giàu có và tự do không giới hạn nơi mà Việt

thực sự có được các lợi ích thiết thực (mặc cho cái mà hệ thống hiện nay đã dạy

Việt).
.
.

Sự sụp đổ của nền kinh tế phương Đông

Thế giới phương Đông,
,
,
 đặc biệt là Trung Quốc,
,
,
 đóng một vai trò quan trọng

trong sự giải thể của nền kinh tế thế giới cũ và sự trỗi dậy của Thế Giới Mới.
.
.
 

một số mặt nào đó,
,
,
 nền kinh tế của phương Đông và phương Tây là có những nét

tương đồng,
,
,
 nhưng cũng có một vài điểm khác nhau.
.
.

Quy trình sản xuất,
,
,
 vốn tồn tại chủ yếu tại phương Tây,
,
,
 giờ cũng đã dịch

chuyển sang phương Đông.
.
.
 Điều này là do nhiều yếu tố,
,
,
 bao gồm yếu tố về nguồn 358

nhân công rẻ hơn và tinh thần làm việc mạnh mẽ hơn ở các nước phương Đông,
,
,
 

nhưng nó cũng tạo ra một viễn cảnh khá thú vị,
,
,
 bởi vì các quốc gia phương Đông,
,
,
 

khi trở thành các trung tâm sản xuất,
,
,
 lại lệ thuộc vào các quốc gia phương Tây để

mua các sản phẩm của họ.
.
.

Khi các quốc gia phương Tây bị phá sản (như tình trạng hiện nay),
,
,
 họ sẽ

không còn đủ tiền để tiếp tục mua hàng hóa được sản xuất từ các quốc gia phương

Đông nữa.
.
.
 Do đó,
,
,
 các nhà máy sản xuất sẽ tiếp tục bị đóng cửa vì thiếu nhu cầu,
,
,
 

khiến cho hàng triệu công nhân phải trở về quê nhà.
.
.
 Điều này xảy ra đặc biệt khốc

liệt ở phương Đông,
,
,
 nơi mà nhu cầu làm việc khá mạnh mẽ.
.
.

Xa hơn mà nói,
,
,
 đây lại là điều hết sức tốt bởi vì nó buộc các linh hồn phải suy

nghĩ lại về ý nghĩa thực sự của tính hiệu quả,
,
,
 nói ngắn gọn thì điều này khá chấn

động với họ.
.
.
 Sự bùng nổ sản xuất tại Trung Quốc (và các quốc gia phương Đông

khác) sẽ là đỉnh điểm của các cấp độ ô nhiễm cao diễn ra tại các nơi đó.
.
.
 Vào thời

điểm cuốn sách này được viết ra,
,
,
 thành phố Bắc Kinh tại Trung Quốc bị coi là

thành phố ô nhiễm nhất trên thế giới.
.
.

Tiền tệ của các quốc gia phương Đông bị gắn chặt với tiền tệ thuộc các quốc

gia phương Tây.
.
.
 Nếu phương Đông chia rẽ với phương Tây và gạt bỏ tiền tệ của

các quốc gia phương Tây,
,
,
 thì điều này sẽ có thể làm trầm trọng thêm tình trạng rớt

giá tiền tệ và đẩy các quốc gia phương Tây vào tình trạng siêu lạm phát đến mức

nghiêm trọng,
,
,
 hay suy thoái sâu sắc (dựa trên cách mà các chính phủ phương Tây

và các ngân hàng đối phó với khủng hoảng),
,
,
 kéo theo sự cạn kiệt thêm về nguồn

cung cấp hàng hóa đến từ phương Đông.
.
.

Lịch trình sự sụp đổ

Bởi vì vấn đề thuộc về tự do ý chí,
,
,
 nên khó để có thể tiên đoán chính xác khi

nào thì các sự kiện kinh tế cụ thể diễn ra.
.
.
 Rất nhiều linh hồn vẫn đang không

ngừng bám víu vào hệ thống cũ và đến một mức độ giới hạn nào đó,
,
,
 điều này vẽ ra

tiến trình của sự thay đổi,
,
,
 đẩy lùi lại ngày kết thúc dự kiến của nền kinh tế hiện

nay.
.
.
 Các cổng chuyển đổi sẽ đóng vai trò như các chất xúc tác.
.
.
 Theo sự hiểu biết

của chúng tôi thì tiền tệ của Mỹ và Châu Âu sẽ trượt giá đáng kể vào khoảng thời

gian từ 2012 đến 2015,
,
,
 kết quả dẫn đến lạm phát nghiêm trọng hay đại suy thoái,
,
,
 

dựa trên cách mà các ngân hàng trung tâm đối phó với những cuộc khủng hoảng

sâu sắc.
.
.
 Cùng lúc đó,
,
,
 giá trị của các hàng hóa thực (bao gồm vàng,
,
,
 bạc và các mặt

hàng nông nghiệp) sẽ tăng lên một cách đáng kể.
.
.

Bất động sản sẽ siêu lạm phát trong nhiều năm do tình trạng đầu cơ.
.
.
 Năm

2006 bong bóng bất động sản nổ tung và nó bắt đầu trượt dốc kể từ thời điểm đó.
.
.
 

Chúng tôi dự đoán nó sẽ tiếp tục rớt giá và sau đó tạm ổn được một lúc rồi dần dần

tăng lên,
,
,
 bởi vì đất đai và cao ốc là những tài sản thực.
.
.
 Tuy nhiên,
,
,
 có vẻ như vào 359

lúc nó được đánh giá cao về mặt giá trị thì nó chỉ sẵn có cho những ai có đủ vàng,
,
,
 

bạc hay các kim loại quý khác để trao đổi như các tài sản thế chấp.
.
.

Chỉ một vài cá nhân giàu có mới có thể trả tiền cho bất động sản (sử dụng

bằng đồng tiền lạm phát),
,
,
 nhưng hầu hết số đông sẽ cần dựa vào các khoản vay

ngân hàng,
,
,
 thứ mà đơn giản là không sẵn có đối với họ.
.
.

Điều khuyến khích là các Việt nên dự trù trước cho sự sụp đổ bằng cách ưu

tiên các khoản đầu tư của mình như sau: (1) mua đất và trồng các loại thực phẩm

cho riêng mình khi Việt vẫn còn có khả năng; (2) mua vàng,
,
,
 bạc hay các kim loại

quý khác (hãy giữ chúng ở những nơi an toàn); (3) giữ tiền mặt thay vì gửi vào các

ngân hàng; (4) giữ các tài sản ngắn hạn,
,
,
 như các tài khoản giao dịch và các loại thẻ

tín dụng/ thẻ ghi nợ; và cuối cùng,
,
,
 (5) đầu tư vào các công ty tiên phong trong khả

năng điều hành xuất sắc và đóng góp vào sự khỏe mạnh của nhân loại (như là các

nguồn năng lượng sạch thay thế hay các công ty làm sạch môi trường).
.
.

Hãy nhớ là,
,
,
 đây là sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
.
.
 Nếu Việt có đủ tiền cho những

thứ này,
,
,
 thì hãy đảm bảo là lựa chọn (1) và (2) nên được ưu tiên đặt lên trước.
.
.