Các giải pháp được đưa ra bởi giới cầm quyền tinh hoa
Hầu hết các ngân hàng và các cá nhân cực kỳ giàu có không hề
ngốc chút nào.
.
.
Họ biết rằng không thể giữ cho mô hình kim tự tháp của mình
duy trì mãi mãi.
.
.
Không sớm thì muộn họ cũng sẽ cạn kiệt nguồn lực để mua và
bán,
,
,
hay các khoản
nợ trở thành một gánh nặng quá lớn khiến khách hàng của họ
(những người vay
tiền) sẽ không có đủ khả năng chi trả cho các khoản vay.
.
.
Do đó,
,
,
họ đã mơ đến
những cách thức mới để củng cố ảo tưởng về quyền lực của mình.
.
.
Một trong những chiến thuật của họ là giới thiệu các loại tiền
tệ mới mà cùng
chia sẻ bởi một số quốc gia nằm trong một khu vực địa lý nào
đó.
.
.
Đồng Euro là
một trong những ví dụ của chiến lược này.
.
.
Ý tưởng là để có được nhiều sự kiểm
soát hơn lên các quốc gia bằng cách vào vai một ngân hàng
trung tâm để chi phối
đồng tiền mới,
,
,
do đó thế chỗ cho các ngân hàng đơn lẻ
thuộc các quốc gia thành
viên.
.
.
Một chiến lược tương tự đã được lập kế hoạch cho vùng Bắc Mỹ,
,
,
với một
đồng tiền mới được đặt tên là “Amero”.
.
.
Đồng tiền này sẽ thay thế cho đồng đô la
Canada,
,
,
đô la Mỹ và đồng peso của Mê-xi-cô.
.
.
Một ngân hàng trung tâm Bắc Mỹ
sẽ được tạo ra để quản lý các tài sản này (và dĩ nhiên,
,
,
tiền được in ra từ không
khí).
.
.
Giới cầm quyền tinh hoa có thể sẽ cố gắng thuyết phục mọi người
rằng việc
tạo ra một đồng tiền chung sẽ đoàn kết họ lại và khiến cho việc
du lịch được dễ 360
dàng.
.
.
Trong khi điều này đúng ở một mức độ nào
đó,
,
,
nhưng nó không phải là
động cơ chính để có một đồng tiền chung trong khu vực.
.
.
Lý do thực sự là để phá
vỡ các rào chắn mậu dịch và khiến cho việc lũng đoạn thị trường
dễ dàng hơn trên
nhiều mặt hàng.
.
.
Một hiệp định thương mại mới được gọi là
Hiệp Hội Bắc Mỹ
(North American Union - NAU) đang tiến triển khá tốt vượt qua
các giới hạn của
NAFTA,
,
,
sẽ được soạn thảo cùng với Amero.
.
.
Hiện Khu Vực Mậu Dịch Tự Do Bắc
Mỹ (Free Trade Area of the Americas (FTAA)) đang trong thời kỳ
hình thành phôi
thai của nó.
.
.
Một trong những lợi ích đối với giới tinh hoa là một cấu trúc
như vậy sẽ phá
vỡ các rào chắn giữa các quốc gia dẫn đến việc chuẩn hóa mức
lương (khiến
chúng thấp hơn một cách đáng kể ở Canada và Mỹ,
,
,
trong khi nâng lên một chút ở
Mê-xi-cô).
.
.
Kết quả cuối cùng là tạo ra một nguồn
lao động rẻ và mang lại nhiều
lợi nhuận hơn dành cho các tập đoàn quốc tế cũng như các ngân
hàng thuộc khối
sử dụng đồng tiền chung.
.
.
Các giải pháp khai sáng đối với sự sụp đổ của nền kinh tế
Trong một thế giới hoàn hảo,
,
,
giải pháp đặt ra là loại bỏ tất cả các
công việc
mà không tạo ta một sản phẩm hay dịch vụ nào mang giá trị thực
(chẳng hạn hầu
hết các hoạt động diễn ra tại Phố Wall hiện nay),
,
,
và thay thế chúng bằng những
công ty hay tổ chức làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp
hơn (chẳng hạn như
làm các nhóm công việc dọn vệ sinh môi trường hay phân phát
thức ăn cho người
nghèo).
.
.
Ý tưởng ở đây là khiến tất cả mọi người
đều đóng góp công sức của mình
vào sự phồn vinh của cộng đồng.
.
.
Tuy nhiên,
,
,
điều này không thể xảy ra như một
phép màu được,
,
,
đặc biệt là khi nhiều người vẫn còn bám
víu vào quyền lực,
,
,
danh
vọng và ảo tưởng về sự an toàn.
.
.
Giải pháp cũng không phải theo kiểu chủ nghĩa xã hội không tưởng
nơi mà
mọi người có cùng tài sản và cơ hội như nhau.
.
.
Thực ra,
,
,
những người “không có”
cần được cung cấp các phương tiện để chấm dứt sự nghèo đói và
đau khổ của họ,
,
,
chứ không đơn giản là cung cấp cho họ tiền bạc hay công việc.
.
.
Phải có một sự thay đổi nền tảng trong nhận thức giữa tất cả
các nhóm linh
hồn trên Trái Đất.
.
.
Chừng nào mà các linh hồn còn đồng hóa
mình với bản ngã
(phức hợp gồm thể xác/thể tình cảm/thể trí),
,
,
thì sẽ vẫn còn có những quan niệm về
sự thiếu thốn và các hành vi tích trữ cũng như tham lam đi
cùng với quan niệm đó.
.
.
Một khi nhận thức thay đổi,
,
,
thì cũng sẽ có sự thay đổi trong các ưu
tiên của xã
hội.
.
.
Thay vì tiêu tốn hàng tỉ đô la cho các hệ
thống phòng thủ quân sự và các gói
cứu trợ tài chính cho các ngân hàng,
,
,
thì mục tiêu chính sẽ dành cho giáo dục
và
phát huy các tiềm năng của con người.
.
.
Điều đó bao gồm cả việc chăm sóc hành
tinh Trái Đất và phục hồi lại sức khỏe cho cô ấy.
.
.
361
Chúng tôi đang nói về một nền giáo dục đích thực,
,
,
không phải là việc học
thuộc lòng các sự kiện mà nhóm lãnh đạo muốn các Việt phải biết,
,
,
ngoại trừ những
sự kiện không thuận lợi nằm trong các chương trình nghị sự của
họ.
.
.
Nền giáo dục
thực sự sẽ cố gắng trả lời các câu hỏi như: “Làm một con người
có ý nghĩa là gì?”
và “Thế nào là giác ngộ?” và “Làm cách nào để chúng ta tạo ra
một xã hội mà tất
cả các linh hồn đều có giá trị,
,
,
đều được tôn trọng?”
Chúng tôi những người sống trong Thiên Đàng đã làm việc với
không ít hành
tinh giống như các Việt,
,
,
và trong khi mỗI thành viên trong số họ
đều khác biệt và
độc đáo,
,
,
thì cũng có một vài hiện tượng chung đáng
đề cập.
.
.
Trước hết,
,
,
chúng tôi dành cho các Việt một lời khen
ngợi nhỏ.
.
.
Như một vị
Thầy của các Việt đã từng nói: “Chưa bao giờ trong lịch sử dải
Thiên Hà này lại có
một hành tinh đã rơi xuống quá sâu lại có thể được nâng tần số
lên một cách nhanh
chóng đến như vậy”.
.
.
Hành tinh của các Việt là một trong những hành tinh thú vị,
,
,
đầy thử thách,
,
,
là
một trong những thế giới mà chúng tôi đã cùng làm việc.
.
.
Nói như vậy để nói rằng,
,
,
những thế giới đặt giáo dục làm ưu tiên hàng đầu là những thế
giới thức tỉnh
nhanh chóng và dễ dàng nhất.
.
.
Mặc dù những linh hồn non trẻ có khao khát học hỏi về sự đau
khổ theo mọi
hình thức,
,
,
thì những linh hồn trưởng thành hơn đã học
được tất cả những gì họ cần
về sự đau khổ và nghèo đói và đã sẵn sàng tiến lên.
.
.
Thật khó cho một hành tinh để có thể chứa cùng lúc cả hai
nhóm linh hồn già
và trẻ và điều đó đã mang lại những thách thức khá độc đáo.
.
.
Nếu không chuyển những linh hồn non trẻ đến một hành tinh
thích hợp với
mức tiến hóa của họ,
,
,
thì sẽ không thể đưa nhân loại tiến đến
một cấp độ tiến hóa
cao hơn.
.
.
Mẹ Trái Đất,
,
,
trong sự kiên nhẫn gần như vô hạn của cô
ấy,
,
,
đã đạt đến
ngưỡng mà sự tồn tại của cô ấy đang bị đe dọa,
,
,
và chính vì lý do đó mà cô ấy đã
làm việc cùng với Thượng Đế (Godhead) để mang lại một giải
pháp phục vụ tốt
nhất cho mọi linh hồn.
.
.
Sẽ có một thời điểm trên Trái Đất khi mà những linh hồn giác
ngộ ở cùng với
cô ấy sẽ không còn yêu cầu có bất cứ một hình thức kinh tế
nào nữa.
.
.
Tuy nhiên,
,
,
vẫn cần có một khoảng thời gian chuyển tiếp,
,
,
nên những phần kế tiếp sẽ được hiến
tặng cho việc khám phá các mô hình kinh tế mới.
.
.
Một vài trong số này sẽ được
ứng dụng trước khi hệ thống thế giới cũ hiện nay hoàn toàn sụp
đổ.
.
.
362
Có một vài cái gọi là “giải pháp” đã được đề ra bởi những
linh hồn chỉ mang
lại cho các Việt những vấn đề phải đối mặt.
.
.
Mặc dù những “giải pháp” này là
không phù hợp và được tạo ra bởi những kẻ chủ mưu sẽ sớm rời
khỏi Trái Đất,
,
,
chúng tôi vẫn nêu ra ở đây để cung cấp cho Việt một cái nhìn
về sự tương phản.
.
.
Hãy để chúng tôi bắt đầu bằng một vài ý tưởng phổ biến về việc
“sửa chữa”
nền kinh tế hiện có hay tạo ra một nền kinh tế mới.
.
.
Đây không phải là một danh
sách dài ngoằng và chúng tôi khuyến khích các Việt hãy tự
mình đề ra những ý
tưởng mới.
.
.
Các kim loại quý và sự trở lại giá trị của chuẩn vàng
Đây là giải pháp khắc phục tạm thời và nếu không được thực hiện
đúng cách,
,
,
nó lại góp phần duy trì nền kinh tế thế giới cũ thay vì giúp
cho nhân loại tạo ra quá
trình dịch chuyển đi đến giác ngộ.
.
.
Tuy nhiên,
,
,
nó có thể làm giảm bớt phần nào
khó khăn và giúp phân phối lại quyền lực kinh tế cho người
dân từ tay các tập
đoàn ngân hàng.
.
.
Kim loại quý (vàng,
,
,
bạc,
,
,
bạch kim,
,
,
vv.
.
.
.
.
.
.
.
.
) thực sự có giá trị khi được dùng làm
các thành phần trong công nghiệp,
,
,
nghệ thuật và làm đồ trang sức.
.
.
Bằng cách ràng
buộc tiền giấy bằng kim loại quý,
,
,
điều này mang lại cho nó một giá trị cơ
sở hay
một mốc chuẩn.
.
.
Một hệ thống như vậy ổn định hơn so với
tiền được tạo ra từ sắc
lệnh tiền tệ.
.
.
Các chính phủ sẽ được yêu cầu giữ tài sản hữu hình (các kim
loại quý) trong
kho bạc để sao lưu giá trị của tiền in.
.
.
Họ sẽ ban hành các giấy chứng nhận vàng
và
bạc,
,
,
đại diện cho vàng và bạc và có thể được
trao đổi bằng kim loại thực khi có
yêu cầu.
.
.
Nói cách khác,
,
,
mọi người đều nhất trí rằng vàng và bạc
có giá trị thực sự,
,
,
và mệnh giá trên các giấy chứng nhận chỉ đơn giản là đại diện
cho số vàng và bạc
tương ứng,
,
,
điều này khiến cho việc giao dịch diễn
ra dễ dàng hơn (vàng và bạc rất
nặng và cũng khó để mang theo).
.
.
Bãi bỏ các hệ thống ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ và lãi kép
Những linh hồn tin vào quyền lực của họ (và những thứ mang lại
cho họ
quyền lực đó) sẽ không bao giờ sẵn sàng chấp nhận bãi bỏ hệ
thống dự trữ theo tỷ
lệ và lãi kép,
,
,
nhưng bằng cách đồng tâm hiệp lực cùng với
việc mang trở lại giá trị
của chuẩn vàng,
,
,
một bước đi như vậy sẽ nhanh chóng phục
hồi được sự cân bằng.
.
.
Ý tưởng là như sau: Các ngân hàng cho mượn tiền,
,
,
với mức lãi suất đơn giản
không vượt quá 10% số tiền gốc,
,
,
và phải có 100% tài sản của họ trên sổ
cái vào
mọi lúc.
.
.
Nói cách khác,
,
,
nếu Việt gửi 1.
.
.
000$,
,
,
ngân hàng giữ số tiền đó (bằng vàng
hay bằng giấy chứng nhận) cho đến khi Việt thực hiện việc rút
tiền.
.
.
Các khoản vay 363
phải được thực hiện từ các khoản đầu tư chính ban đầu của
ngân hàng.
.
.
Nếu ngân
hàng mượn tiền từ người cho vay khác,
,
,
thì cùng các nguyên tắc sẽ được áp dụng
cho giao dịch đó và người cho vay đó.
.
.
Không có ngoại lệ.
.
.
Nếu một người thành lập một ngân hàng với số tiền 100.
.
.
000$,
,
,
anh ta có thể
chọn để tạo ra 10 khoản vay 10.
.
.
000$ bằng số tiền đó,
,
,
nhờ vậy thu được khoản tiền
sau khi thanh toán là 110.
.
.
000$ (với lãi suất đơn giản 10%).
.
.
Anh ta có thể cho vay
lại số tiền đó,
,
,
mà sau này mang giá trị 121.
.
.
000$ sau khi thanh toán (10% của
110.
.
.
000$).
.
.
Ngân hàng được phép đưa ra mức lãi suất đối với người gửi tiền
theo một tỷ lệ
thấp hơn lãi suất vay.
.
.
Đó là cách mà các ngân hàng kiếm tiền.
.
.
Nếu 10 người gửi
tiền nhận được lợi tức 5%,
,
,
lợi nhuận của ngân hàng sẽ là 5% nếu lãi
suất cho vay
là 10%.
.
.
Điều này khá đơn giản.
.
.
(Hệ thống này cũng giảm thiểu được số lượng
lớn
kế toán viên).
.
.
Nên người mà đã thành lập ngân hàng trên
giờ đã kiếm được số tiền
10.
.
.
500$ (một nửa số tiền 21.
.
.
000$ tạo ra từ các khoản vay được trả cho những
người gửi tiền).
.
.
Đó là một khoản thu nhập nhỏ khá tốt xứng
đáng với những nhọc
nhằn của anh ta khi làm công việc giấy tờ và cắt giảm một số
chi phiếu.
.
.
Đất đai (Bất động sản)
Đất đai là loại mặt hàng có giá trị nhất trên Trái Đất,
,
,
bởi nếu đất nằm ở vị trí
tốt,
,
,
Việt có thể trồng lương thực trên đó
cũng như khai thác được nguồn nước.
.
.
Đất
đai có giá trị hơn cả vàng bạc bởi vì Việt có thể ăn thức ăn
được trồng từ đất,
,
,
chứ
không thể ăn vàng bạc!
Nếu Việt có đủ khả năng để mua các mảnh đất màu mỡ và có nguồn
nước
sạch,
,
,
thì bây giờ là lúc để làm điều đó.
.
.
Chúng tôi khuyến khích các Việt mua một
lô đất vừa có không gian mở vừa có rừng.
.
.
Nếu không có rừng thì hãy dành một
nửa khu đất của Việt để trồng rừng.
.
.
Nửa phần đất còn lại của Việt nên bao gồm
các
loại cây ăn trái,
,
,
một vườn rau và,
,
,
dĩ nhiên là nhà ở nơi các Việt sinh sống
và làm
việc.
.
.
Các Việt sẽ muốn thiết lập nhà cửa vườn tược và nơi làm việc
thật gần nhau để
giảm thiểu các thiết bị vận chuyển vận hành bằng các nhiên liệu
hóa thạch.
.
.
Chừng
nào các Việt còn có công nghệ vệ tinh và Internet,
,
,
thì chúng tôi khuyến khích các
Việt làm công việc của mình theo hình thức trực tuyến (qua mạng)
để khỏi phải di
chuyển qua lại từ nhà đến chỗ làm hàng ngày.
.
.
Dần dần,
,
,
điều này sẽ không cần
thiết nữa bởi vì các Việt sẽ thiết kế được các phương thức vận
chuyển bằng các
động cơ đẩy điện từ (electromagnetic propulsion devices),
,
,
nhưng bây giờ,
,
,
các Việt
đang tìm kiếm các cách thức để "giảm thiểu ô nhiễm
carbon" của mình và ít bị phụ
thuộc vào tình trạng cực kỳ biến động trong thị trường năng
lượng trong những
năm sắp tới.
.
.
364
Nguồn năng lượng để vận hành điền trang của các Việt (hay các
cộng đồng
tâm linh) nên là nguồn thủy điện,
,
,
năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió,
,
,
do đó
các Việt sẽ muốn chọn một địa điểm với hi vọng rằng,
,
,
có ít nhất dư thừa hai trong
số những nguồn năng lượng trên.
.
.
Một địa điểm tại hoang mạc sẽ có mặt trời
và
gió.
.
.
Một địa điểm tại núi cao sẽ có nước và
gió.
.
.
Chúng ta sẽ còn nhiều điều để nói
về việc mua bán đất đai trong chương nói về các cộng đồng tâm
linh.
.
.
Bây giờ chúng ta hãy xem xét ý tưởng về việc hình thành các
loại tiền tệ mới
ở cấp độ cơ sở nhất,
,
,
có nghĩa là bên trong các cá nhân thuộc
cộng đồng và các
nhóm địa phương.
.
.
Các loại tiền tệ mới
Mục đích của tiền bạc là khiến cho việc trao đổi hàng hóa và
dịch vụ được
diễn ra thuận tiện hơn.
.
.
Tất cả chỉ có thế thôi,
,
,
các Việt ạ.
.
.
Thực sự không có gì nhiều
hơn ngoài việc đó đâu.
.
.
Thay vì kéo nguyên một xe tải táo để trao
đổi với một xe
tải cam (khi Việt đã chán ốm với việc ăn táo),
,
,
thì tất cả những gì Việt cần là một
mẩu giấy (hay các đồng xu).
.
.
Theo cách đó,
,
,
Việt có thể chờ cho đến khi những trái
cam chín mọng (thông thường là 3 tháng sau mùa táo chín) và đổi
lấy bằng tiền
giấy (hay tiền xu) của Việt vào thời điểm đó.
.
.
Các bác nông dân đều thích điều đó,
,
,
bởi vì táo sẽ không hư thối trong khi chờ cho cam chín và các
bác nông dân trồng
cam sẽ không phải hái những trái cam xuống trong khi chúng
còn xanh.
.
.
Đây dường như là một ví dụ ngớ ngẩn,
,
,
nhưng nó thực sự lại chính là mục đích
của tiền bạc.
.
.
Loài người các Việt đã dành cho nó một tầm
quan trọng quá mức so
với điều mà nó thực sự là.
.
.
Các Việt đã trói buộc giá trị bản thân
mình vào nó.
.
.
Các
Việt sống với một nỗi sợ hãi không ngừng về việc không có nó.
.
.
Các Việt đã thuê
hàng triệu người để đếm nó,
,
,
bảo hiểm cho nó,
,
,
tích trữ nó,
,
,
trao đổi nó,
,
,
đầu tư vào
nó,
,
,
v.
.
.
v.
.
.
Một tỷ lệ phần trăm to lớn trong nguồn
năng lượng và sự quan tâm của các
Việt dành cho việc tiêu xài,
,
,
tiết kiệm,
,
,
đầu tư và bảo vệ tiền bạc của các Việt.
.
.
Các loại tiền tệ mới cần dựa theo một nguyên tắc đã nêu ra ở
trên - đó là khiến
cho cuộc sống dễ dàng hơn.
.
.
Những loại tiền tệ như vậy chỉ nên dựa
trên giá trị
thực của sản phẩm và dịch vụ mà nó mang lại.
.
.
Chúng tôi nhận thấy có một số thứ
không dễ để gán giá trị cho nó,
,
,
và đó là lý do tại sao các cuộc họp hội
đồng mở
rộng sẽ được cần đến bởi các thị trấn,
,
,
ngôi làng,
,
,
các tỉnh và quốc gia nào muốn
giới thiệu các đồng tiền mới.
.
.
Ví dụ,
,
,
các Việt có thể quyết định rằng ai đó
làm bánh mì có giá trị tài sản ròng
thấp hơn so với người nào đó biết xây dựng một căn nhà.
.
.
Trong thời điểm bắt đầu
lưu hành đồng tiền mới,
,
,
sẽ không tránh khỏi sự bất bình đẳng.
.
.
Một số nghề nghiệp 365
hiện nay đang được định giá quá cao,
,
,
như y khoa và luật pháp.
.
.
Những thứ khác thì
bị định giá thấp một cách rẻ mạt,
,
,
như nghề nhà giáo.
.
.
Sẽ luôn có những cách giải thích khác nhau đối với những gì cấu
thành nên
giá trị thực.
.
.
Ngoài ra,
,
,
một nhà cố vấn có thể giúp ích rất nhiều
cho các khách hàng
của anh ấy/cô ấy,
,
,
trong khi những người khác thì không.
.
.
Vậy họ có nên thu và
nhận cùng một khoản tiền?
Quy luật cung và cầu sẽ phần nào khắc phục sự mất cân bằng
này (nếu nó
được phép vận hành theo cách của nó mà không có bất kỳ sự can
thiệp nào).
.
.
Ví
dụ,
,
,
nhà cố vấn nào làm việc hiệu quả sẽ có
được rất nhiều khách hàng sẵn lòng
trao đổi tiền bạc của họ cho các dịch vụ của anh ấy/cô ấy,
,
,
trong khi người làm
không hiệu quả sẽ có ít công ăn việc làm hơn.
.
.
Có một số loại tiền tệ đã được đưa vào lưu hành tại các thành
phố khác nhau
trên khắp thế giới.
.
.
Một số trong chúng xem tất cả mọi công
việc đều có giá trị như
nhau,
,
,
nên một tiếng đồng hồ tư vấn pháp luật
cũng có giá trị như một tiếng dạy
học cách làm bánh mì.
.
.
Khi các linh hồn tiến hóa,
,
,
giá trị thực của hàng hóa và dịch vụ sẽ
được công
nhận và được tưởng thưởng một cách công bằng.
.
.
Để giúp đưa mọi người đi đến
trạng thái giác ngộ,
,
,
một số dịch vụ sẽ được cung cấp miễn phí,
,
,
bao gồm các vấn
đề về chăm lo sức khỏe cơ bản và giáo dục.
.
.
Thay vì áp đặt thuế thu nhập cá nhân
hay tài sản,
,
,
một thành phố hay một tỉnh cùng với các
công dân trong đó sẽ nhất trí
với nhau là đóng góp một tỷ lệ phần trăm nhất định trong thu
nhập của họ vào việc
chăm lo sức khỏe và giáo dục một cách thường xuyên.
.
.
Mặc dù điều này,
,
,
về bản
chất,
,
,
cũng đạt được kết quả giống như thuế (và
có thể được hiểu là thuế tự
nguyện),
,
,
nhưng không có lãi kép giả định rằng tất
cả số tiền thu được sẽ tài trợ cho
giáo dục,
,
,
thay vì phần lớn của nó sẽ dành để trả
tiền lãi trên số tiền gốc của khoản
vay.
.
.
Chúng tôi khuyến khích các Việt hãy thực hiện một số nghiên cứu
và đến thăm
một trong số các thành phố sử dụng tiền tệ thay thế để xem
cách nó làm việc cũng
như các thách thức đi kèm.
.
.
Nói về sự ly khai
Tại một số quốc gia,
,
,
các tiểu bang hay các tỉnh theo hiến
pháp có quyền được
ly khai khỏi chính quyền trung ương.
.
.
Thách thức lớn nhất khi làm điều này là
phải
tạo ra đủ nguồn lao động và tài nguyên để có thể tự cung tự cấp.
.
.
Công dân trong
nhiều nước “phát triển” lệ thuộc khá lớn vào chính phủ của họ
để có được các
phúc lợi,
,
,
các chương trình xã hội,
,
,
thương mại liên bang,
,
,
v.
.
.
v.
.
.
và để cho một khu
vực,
,
,
một tiểu bang hay một tỉnh ly khai,
,
,
thì sự lệ thuộc này cần phải chấm dứt.
.
.
366
Tại các quốc gia được hợp thành từ nhiều tiểu bang hay nhiều
tỉnh,
,
,
và ngay cả
trong những quốc gia chỉ có một vài địa hạt hay lãnh địa,
,
,
thì cũng có thể có khả
năng để phát hành các loại tiền tệ và các chương trình mậu dịch
tương thích với
các khu vực đó.
.
.
Ý tưởng nêu ra ở đây không phải để loại
trừ một ai hay trở nên
biệt lập,
,
,
mà là để tập trung cho sự phát triển,
,
,
có khả năng tự sản xuất và chế biến
hàng hóa một cách cục bộ.
.
.
Điều này,
,
,
theo một cách,
,
,
là phần mở rộng của các ý
tưởng trình bày trong chương sắp tới nói về các cộng đồng chủ
định.
.
.
Nếu các Việt muốn mô tả ba Trái Đất song song về mặt kinh tế,
,
,
các Việt có thể
nói rằng những linh hồn mật độ 4 đang tách ly khỏi thế giới mật
độ 3 và đang thiết
lập một xã hội mới với các loại hình tiền tệ mới và các quy tắc
thương mại hỗ trợ
cho hệ thống giá trị của họ.
.
.
Những linh hồn mật độ 5 sẽ có rất ít nhu
cầu về kinh tế
đến mức hầu như những nhu cầu của họ đều được cung cấp từ bên
trong.
.
.
Chúng tôi đã bao gồm một vài ý tưởng bổ sung về nền kinh tế
tương lai của
các Việt.
.
.