Nền kinh tế giác ngộ
Chừng nào mà các linh hồn mật độ 4 trên Trái Đất còn cần đến
các nguồn tài
nguyên cơ bản,
,
,
thì chừng đó vẫn còn có nhu cầu về một hệ
thống kinh tế.
.
.
Nó có
thể chỉ đơn giản là việc mua bán và trao đổi như đã từng có
trong những thời kỳ
trước kia của quá khứ,
,
,
hoặc nó cũng có thể là một hệ thống phức
tạp về tiền tệ và
kế toán,
,
,
giống với ngày nay,
,
,
nhưng dĩ nhiên là mức độ của nó nằm đâu
đó tại
khoảng giữa 2 điều này.
.
.
Sự khác nhau căn bản giữa nền kinh tế giác ngộ và nền kinh tế
dựa trên sự
tham lam,
,
,
thiếu thốn,
,
,
khan hiếm và tư lợi,
,
,
đó là mục tiêu chính và quan trọng nhất
của nền kinh tế giác ngộ là mang lại sự ấm no và sung túc cho
toàn thể công dân.
.
.
Không giống với các hệ thống xã hội chủ nghĩa nơi mà giá trị
của mỗi cá nhân
bị chà đạp,
,
,
và cũng không giống với hệ thống tư bản
chủ nghĩa nơi mà giá trị của
tập đoàn luôn được đề cao so với các thành viên của nó,
,
,
một hệ thống giác ngộ là
dựa trên những quyết định khôn ngoan và sáng suốt luôn được
đưa ra bởi một hội
đồng gồm các trưởng lão được bầu chọn,
,
,
thể hiện được sự hiểu biết lớn lao của
mình trong các vấn đề kinh tế; chẳng hạn,
,
,
điều mà người dân cần để có được sự
phồn vinh và hạnh phúc khi sống trong thế giới bên ngoài.
.
.
Một hệ thống kinh tế giác ngộ là bắt đầu từ bên trong,
,
,
bằng cách nhận ra rằng
tất cả các linh hồn đều đang sống trong một Vũ Trụ giàu có vô
hạn dựa trên tình
yêu thương và sự hợp tác.
.
.
Đã có các bằng chứng khoa học chứng minh
rằng có
hầu như là một nguồn năng lượng vô hạn nằm trong chân không của
không gian 367
(trong khi thực sự có tồn tại một thứ nào đó chứ không phải
chân không),
,
,
vì vậy
về bản chất,
,
,
một nền kinh tế giác ngộ đơn giản chỉ là
sự biểu hiện bên ngoài của
một sự thật bên trong,
,
,
sự thật rằng các Việt hoàn toàn tự do,
,
,
không có giới hạn và
cực kỳ sung túc.
.
.
Các nhiệm vụ đầu tiên đối với nền kinh tế mới là: (1) giáo dục
mọi người về
bản chất giàu có của Vũ Trụ; và (2) phát triển các cách thức
để tận dụng nguồn
năng lượng dồi dào này và khiến cho nó trở nên rõ ràng,
,
,
hiệu quả trong cuộc sống
hàng ngày của những linh hồn sống trên Trái Đất.
.
.
Chúng tôi đã quan sát thấy rằng nếu số tiền được dùng để giải
cứu các ngân
hàng và hỗ trợ cho quân đội được dùng vào 2 mục đích vừa liệt
kê ra ở trên thì chỉ
trong vòng một vài năm ngắn ngủi,
,
,
các Việt sẽ có thể phát triển được các
chương
trình tại chỗ đảm bảo cho toàn thể nhân loại sống hạnh phúc
và sung túc,
,
,
mà
không hề thiếu thốn bất cứ thứ gì về vật chất.
.
.
Ngay cả với những công nghệ hiện có,
,
,
các Việt cũng có đủ các phương tiện để
chăm sóc cho tất cả mọi người gấp nhiều lần so với trước đây,
,
,
tuy nhiên do các bất
công trong hệ thống chính trị và kinh tế,
,
,
cũng như niềm tin vào sự thiếu thốn và
khan hiếm,
,
,
gần như 2/3 dân số thế giới bị suy dinh
dưỡng và chết đói.
.
.
Khi các cộng đồng ánh sáng mật độ 4 được thiết lập nhiều hơn,
,
,
nhiều nhóm
của chúng tôi thuộc các thế giới cao hơn sẽ có thể hỗ trợ và
chia sẻ các tiến bộ về
công nghệ và khoa học của chúng tôi với các Việt.
.
.
Nhiều nhóm ngoài hành tinh rất
sẵn lòng làm điều này ngay bây giờ,
,
,
nhưng tình huống trên Trái Đất đã vượt
quá
mức ổn định để cho phép điều này diễn ra mà lại không làm xáo
trộn sự cân bằng
của tự do ý chí.
.
.
Trong nền kinh tế giác ngộ,
,
,
mỗi người đều đóng góp theo những con đường
biểu hiện khác nhau mà hầu hết vẫn đáp ứng được những khát vọng
bên trong của
linh hồn.
.
.
Nói cách khác,
,
,
một xã hội thành công là một xã hội đưa
giáo dục làm ưu
tiên hàng đầu,
,
,
và bên trong quá trình giáo dục,
,
,
luôn khuyến khích mỗi linh hồn tự
khám phá ra ý nghĩa và mục đích sống cho riêng mình.
.
.
Nếu mỗi linh hồn đều đóng
góp công sức của mình và được làm việc trong những công việc
thực sự như ý
nguyện,
,
,
thì điều tuyệt vời sẽ đến như là thành
quả tất yếu.
.
.
Sẽ có một sự cân bằng
hoàn hảo giữa các kỹ năng,
,
,
năng lực và các nhóm nghề nghiệp.
.
.
Các Việt sẽ không
gặp phải tình huống có một triệu nhà trị liệu bằng phương
pháp Reiki nhưng lại
không có nhà trị liệu tâm lý nào cả,
,
,
hay một triệu thợ làm tóc nhưng lại
không có
ai làm thợ điện.
.
.
Mỗi nhu cầu đều sẽ được lấp đầy bởi vì mỗi
linh hồn đều nhìn
thấy được bức tranh tổng thể và làm cách nào để anh ta hay cô
ta khớp với nó.
.
.
Chúa Hiện Diện bên trong mỗi linh hồn sẽ chỉ cho anh ta hay
cô ta thấy các cách
thức đầy niềm vui và sáng tạo để thể hiện và đóng góp vào nhu
cầu chung của 368
cộng đồng.
.
.
Nói cách khác,
,
,
mỗi linh hồn sẽ nhìn thấy được sự Nhất
Thể giữa nó
với cái toàn thể và từ đó tìm ra cách đáp ứng thật phù hợp.
.
.
Cũng giống như loài ong,
,
,
kiến và các sinh vật khác,
,
,
chúng làm việc cùng với
nhau để tạo ra các cấu trúc nguy nga tráng lệ bên trong thế
giới của chúng,
,
,
tương
tự với những con người giác ngộ,
,
,
nhưng có một sự khác biệt quan trọng:
Con
người không phải là các lao công thuộc địa.
.
.
Họ là những cá nhân đầy sáng tạo
đang làm việc đồng thời để đáp ứng nhu cầu của chính mình và
của cả cộng đồng.
.
.
Khi một thành viên của một hệ thống kinh tế giác ngộ rơi vào
các thời điểm
khó khăn,
,
,
dù với bất cứ lí do gì,
,
,
thì cộng đồng lúc đó sẽ trở thành một hệ
thống hỗ
trợ để giúp cho cá nhân đó có thể đứng dậy được trên đôi chân
của mình.
.
.
Mỗi
thành viên đều nhận ra sự Nhất Thể luôn hiện hữu về mặt tâm
linh bên trong nhóm
và dựa vào cảm giác,
,
,
nếu một người không mãn nguyện,
,
,
cả nhóm sẽ cảm thấy
không mãn nguyện.
.
.
Vị thầy Gandhi nhìn xa trông rộng của
các Việt đã từng nói:
“Chừng nào mà một đứa trẻ còn đói khát ở đâu đó trên thế giới,
,
,
chúng ta vẫn chưa
có được sự tự do”.
.
.
Tóm lại,
,
,
một nền kinh tế giác ngộ là dựa trên tiền
đề rằng luôn có nhiều hơn là
chỉ đủ cho tất cả mọi người,
,
,
và các trọng tâm khoa học trong việc tận
dụng,
,
,
sản
xuất,
,
,
phân phát sự thịnh vượng và phát đạt đó
đã hiện diện bên trong các thế giới
cao hơn của sự rung động (etheric realms).
.
.
Chúng tôi những người đang sống trong các thế giới cao hơn từ
lâu đã học
được cách khai thác từ các thế giới này để đem lại sự sống mới
và tạo ra các thế
giới trong các chiều kích thấp hơn.
.
.
Trong khi chúng tôi không thể cung cấp
cho
các Việt mọi chi tiết về quá trình làm thế nào để thực hiện
điều này (nếu thế cuốn
sách này sẽ trở nên quá lớn và quá chuyên biệt),
,
,
chúng tôi chỉ có thể chỉ cho các
Việt hướng đi đúng và giao tiếp thông qua các nhà phát minh,
,
,
các khoa học gia của
các Việt theo một chừng mực nào đó mà họ sẽ lắng nghe chúng
tôi.
.
.
Như đã từng nêu ra trước đây,
,
,
các tiến bộ trong công nghệ và khoa học
giữa
những năm từ 2012 đến 2015 sẽ cho phép các thiết bị năng lượng
điện từ (thường
được gọi là năng lượng điểm không hay các hệ thống năng lượng
miễn phí) bắt
đầu sản sinh trên Trái Đất.
.
.
Điều này cơ bản sẽ chứng minh được sự thật
rằng luôn
có nhiều hơn là chỉ đủ cho tất cả mọi người.
.
.
Những hệ thống năng lượng như vậy
sẽ khiến cho hệ thống kinh tế thế giới cũ của mật độ 3 hoàn tất
quá trình sụp đổ
của nó,
,
,
giúp cho chú chim phượng hoàng lửa của
Trái Đất Mới có thể hồi sinh từ
đống tro tàn.
.
.
Một vài gợi ý cho việc ứng phó đối với sự sụp đổ của nền kinh
tế
Trước khi nền kinh tế mới được phát triển vững chắc,
,
,
sẽ có một khoảng thời
gian chuyển tiếp,
,
,
và mọi thứ có vẻ như khá lộn xộn vào lúc
đó.
.
.
369
Khi nền kinh tế thế giới cũ đi đến hồi kết,
,
,
thì điều tương tự cũng diễn ra với hệ
thống phân phối toàn cầu.
.
.
Chúng tôi đã vẽ ra một bức tranh ảm đạm
(từ viễn cảnh
mật độ 3) dựa trên sự cạn kiệt các nguồn dự trữ nhiên liệu
hóa thạch,
,
,
sự ô nhiễm
ngày càng tăng lên,
,
,
các khoản nợ phi mã,
,
,
cùng với sự suy giảm hệ thống miễn
dịch của con người.
.
.
Khi giá nhiên liệu đã trở nên quá cao,
,
,
máy bay,
,
,
tàu biển,
,
,
tàu
hỏa,
,
,
xe cộ và các phương thức vận chuyển khác
cũng bắt đầu bị tiêu hủy.
.
.
Bởi vì rất nhiều hệ thống chính phủ của các Việt đã bị vỡ nợ,
,
,
các Việt không
thể dựa vào họ để can thiệp và khiến mọi thứ tiếp tục hoạt động
được nữa.
.
.
Có lẽ
các Việt đã từng thấy cách ứng phó của chính phủ trước các thảm
họa thiên nhiên.
.
.
Liệu chính phủ Mỹ đã ứng phó một cách thích đáng đối với thảm
họa diễn ra tại
New Orleans? Liệu chính phủ Nhật Bản đã xử lý được thảm họa động
đất và sóng
thần một cách thỏa đáng,
,
,
đặc biệt là với các lò phản ứng hạt
nhân?
Từ bên trong,
,
,
cách đối phó tốt nhất đối với các thực tại
kinh tế trong một vài
năm tới là học cách chịu trách nhiệm cho chính mình và cho những
người khác,
,
,
tự
phát triển lương thực và trao đổi hàng hóa cục bộ,
,
,
phát triển các nguồn năng lượng
thay thế,
,
,
và tự đặt ra cho mình câu hỏi: “Làm thế
nào tôi có thể đáp ứng được các
nhu cầu cơ bản của mình nếu hệ thống phân phối toàn cầu bị sụp
đổ? Điều mà tôi
thực sự cần là gì?”
Hầu hết con người ở các quốc gia phát triển đều tiêu thụ nhiều
hơn những gì
họ thực sự cần.
.
.
Bằng cách dựa nhiều hơn vào Nguồn Lực đến
từ bên trong và ít
hơn với thế giới vật chất bên ngoài,
,
,
sự cân bằng mới có thể được phục hồi.
.
.
Hãy
hòa nhịp với Mẹ Trái Đất.
.
.
Lắng nghe các nhịp điệu của cô ấy.
.
.
Nghe những lời nói
của cô ấy.
.
.
Và tìm ra cách hành động thật phù hợp.
.
.
Tuy vậy,
,
,
chúng tôi vẫn sẽ đưa ra một danh sách
các địa điểm hầu như và
dường như ít phải đối phó với sự chuyển đổi của cơ cấu kinh tế.
.
.
Những nơi cần tránh trong suốt quá trình diễn ra sự chuyển đổi
kinh tế
Trước khi chúng tôi liệt kê ra những nơi an toàn nhất,
,
,
hãy để chúng tôi nhắc
lại với các Việt rằng những nơi tồi tệ nhất là những thành phố
lớn nằm ở những vị
trí khô cằn hay nằm gần với mực nước biển.
.
.
Số lượng lớn người dân đang sống
cách xa hàng trăm hay hàng ngàn cây số khỏi vùng nông nghiệp
sẽ có một khoảng
thời gian rất khó khăn trong những năm sắp tới.
.
.
Ngoài ra,
,
,
nằm trong danh sách những nơi cần tránh
là những thành phố hay
khu vực mà phụ thuộc nhiều vào các hệ thống vận chuyển bằng
nhiên liệu hóa
thạch,
,
,
trong khi có ít hay không có các phương
tiện vận chuyển công cộng hay các
công viên cho cộng đồng.
.
.
370
Nếu các Việt không biết làm cách nào để phát triển lương thực
tại những vùng
núi cao,
,
,
thì sẽ là một ý tưởng tốt để tránh những
nơi cao hơn 2000 mét so với mực
nước biển,
,
,
hay những nơi có mùa đông khắc nghiệt
hay mùa hè kéo dài.
.
.
Các Việt cũng muốn tránh xa những cộng đồng phát triển theo
hướng độc
canh,
,
,
những nơi mà họ đặt “tất cả các quả trứng
vào trong cùng một chiếc giỏ”.
.
.
Thay vào đó hãy tìm một nơi mà có sự đa dạng hóa,
,
,
cả về mặt xã hội cũng như
nông nghiệp.
.
.
Hãy chọn một nơi có hệ thống vận chuyển
phát triển cao,
,
,
cũng như
các dịch vụ phúc lợi đối với người cao tuổi,
,
,
người khuyết tật hay các nhóm thiểu
số.
.
.
Những địa điểm an toàn về mặt kinh tế trong thời kỳ chuyển đổi
_ Những nơi có đất nông nghiệp màu mỡ và dân cư thưa thớt.
.
.
_ Các khu vực thuộc vùng Tây Bắc Hoa Kỳ/ Tây Nam Canada.
.
.
_ Các khu vực thuộc Argentina và Uruguay.
.
.
_ Một vài nơi ở Trung Mỹ.
.
.
_ Các khu vực thuộc Đông Âu,
,
,
Armenia,
,
,
Yugoslavia.
.
.
_ Phía Nam Pháp và phía Bắc Tây Ban Nha.
.
.
_ Cực Bắc Italy và Nam Thụy Sĩ.
.
.
_ Khu vực nội địa phía Đông Australia.
.
.
_ Các khu vực thuộc miền Trung Châu Phi.
.
.
Đến đây,
,
,
chúng tôi xin kết thúc phần các thực tại
kinh tế.
.
.