Thứ Tư, 7 tháng 4, 2021

Những âm mưu nổi tiếng - Sự thật hay bịa đặt

Những âm mưu nổi tiếng - Sự thật hay bịa đặt

Bởi vì người nhận thông điệp này đã nhận được rất nhiều những câu hỏi về

các âm mưu,
,
,
 chúng tôi đã quyết định mang đến một phần đặc biệt trong cuốn sách

này để nói về điều đó.
.
.
 Từ góc quan sát của chúng tôi bên ngoài rào cản tần số của

Trái Đất,
,
,
 chúng tôi có thể nhìn thấy rất nhiều những thứ đang xảy ra bên trong các

phe nhóm của loài người.
.
.
 Chúng tôi quan sát thấy các hệ thống truyền thông và

bản chất sai lệch cao trong các chương trình tin tức của các Việt.
.
.
 Chúng tôi thấy là

tính vật chất trong nhận thực thường có vẻ giành được ưu thế hơn so với các nhận

thức thông thường và sự lành mạnh của loài người.
.
.
 Chúng tôi cũng quan sát thấy

nhiều người trong các Việt thường thổi phồng hay xuyên tạc những điều đang xảy

ra như thế nào,
,
,
 và một số người khác thì cả tin và sẽ tin vào bất cứ cái gì mà họ

được nói cho biết.
.
.
 

Bên dưới,
,
,
 chúng tôi đã liệt kê một số những thuyết âm mưu được lưu truyền

phổ biến cùng với những bình luận của chúng tôi.
.
.
 Hãy sử dụng cách nghĩ tới hạn

mỗi khi một ai đó đưa ra một thuyết âm mưu hay lời giải thích cho điều gì đó mà

có vẻ khó hiểu.
.
.
 Trong nhiều trường hợp,
,
,
 có thể có một chút sự thật đối với cái đã

được đưa ra,
,
,
 nhưng nó có thể bị nhuốm màu bởi sự sợ hãi,
,
,
 sự phán xét và các hệ

thống niềm tin giới hạn.
.
.
 Các Việt sẽ phát hiện thấy điều đó là đúng cho nhiều

những thuyết âm mưu dưới đây.
.
.
 

Thuyết âm mưu thứ 1: Vụ tấn công vào trung tâm thương mại thế giới và lầu

năm góc ở Hoa Kỳ vào ngày 11/9/2001 là kết quả của một âm mưu.
.
.
 

Quan sát của chúng tôi: Điều này là đúng.
.
.
 

Thuyết âm mưu thứ 2: Có các kế hoạch cho một cuộc chiến tranh thế giới 3

khởi đầu ở Trung Đông.
.
.
 

Nhận biết của chúng tôi: Điều này là đúng.
.
.
 Những ai tin rằng họ đang có bổn

phận gìn giữ ảo tưởng của họ về quyền lực thông qua tình trạng tâm lý “chia rẽ và

chế ngự” (phần lớn là bên các thế lực Illuminati tối).
.
.
 Nếu họ có thể giữ các nước

trong tình trạng chiến tranh,
,
,
 thì thuộc tính chia rẽ của chiến tranh sẽ khiến các linh

hồn không thể tập hợp đủ năng lượng và sức chịu đựng để làm nên một sự thay đổi

tích cực và kéo dài.
.
.
 Cũng như thế,
,
,
 chiến tranh cực kỳ có lợi cho thành phần tinh 168

hoa và những nhà thầu cho quân đội của họ.
.
.
 Một số phần trăm lớn những lợi

nhuận thu được từ chiến tranh được chuyển qua các tập đoàn tài chính ngân hàng

và các nhà lãnh đạo cùng các ông trùm đen tối của chúng.
.
.

Điều mà phía Illumitati tối chưa nhận ra là sự tàn lụi của hệ miễn dịch đang lơ

lửng trong các linh hồn ở mật độ 3,
,
,
 kèm theo sự không đồng tình chịu đựng thêm

bất cứ cuộc chiến tranh nào nữa của dân chúng,
,
,
 sẽ đưa thế chiến 3 đến một kết cục

chóng vánh.
.
.
 Một số đặc vụ Illuminati biết rằng Hội Đồng Ngân Hà (Galactic

Confederation) sẽ không cho phép vũ khí hạt nhân được sử dụng.
.
.
 Điều này có

nghĩa các “ông trùm bóng tối” này sẽ phải dựa vào các loại vũ khí thông thường,
,
,
 

bao gồm số lượng có hạn các phi cơ chiến đấu và đạn dược.
.
.

Khi phi cơ đã dùng hết,
,
,
 những người gây chiến sẽ cần dựa vào bộ binh để

chiến đấu và đây là khi vấn đề hiện ra.
.
.
 Không có đủ binh lính để thực hiện nhiều

hơn các cuộc chiến cấp vùng.
.
.
 Nhiều binh lính sẽ đảo ngũ hoặc đơn giản ném bỏ vũ

khí và từ chối chiến đấu.
.
.
 Ban hành lệnh nhập ngũ bắt buộc cũng vô hiệu vì hầu hết

dân chúng của các nước liên quan sẽ đơn giản từ chối đăng lính,
,
,
 và phần lớn các

chính phủ sẽ không có đủ bộ máy trấn áp để truy tố hàng triệu những người phản

đối quân dịch.
.
.
 

Hành động phổ biến trong các nước công nghiệp hóa là thể hiện bản thân

mạnh hơn khả năng quân sự thực sự của họ.
.
.
 Cho dù một số nước,
,
,
 như Mỹ,
,
,
 khoe

khoang hàng loạt vũ khí đủ các chủng loại,
,
,
 lực lượng binh sĩ đã được dàn ra khá

mỏng.
.
.
 Chỉ có độ nửa triệu linh hồn trong quân đội của nước này là sẵn sàng giao

chiến,
,
,
 nghĩa là tỉ lệ vào khoảng 1 cho mỗi 600 công dân.
.
.
 Nếu một nửa trong số

này phản đối chiến tranh,
,
,
 hãy tưởng tượng chỉ có 1 binh lính cho mỗi 1200 người

là không phản đối chiến tranh,
,
,
 và ai có khả năng để cố gắng cưỡng bức đăng lính.
.
.

Có nhiều phần liên quan trong cuốn sách này có nói về thế chiến 3 nên chúng tôi

sẽ để các Việt tự tìm hiểu thêm về chủ đề này.
.
.
 Bây giờ chúng tôi sẽ chuyển qua âm

mưu tiếp theo.
.
.

Thuyết âm mưu thứ 3: Sẽ có 3 ngày tăm tối.
.
.
 Trái Đất sẽ ngừng quay quanh

trục,
,
,
 ngày và đêm sẽ xáo trộn hoàn toàn.
.
.

Nhận biết của chúng tôi: Điều này là hoàn toàn sai.
.
.
 Chúng tôi không rõ dự báo

này khởi đầu ra sao,
,
,
 nhưng chúng tôi biết nó phát sinh từ sự hiểu sai một bản tiên

tri cổ sau khi được dịch ra.
.
.
 Bản tiên tri này nói đến sự suy giảm một phần của sự

phân cực điện từ tại hai cực của Trái Đất.
.
.

Trước tiên,
,
,
 dự báo này vi phạm các định luật vật lý.
.
.
 Ở 4 chiều kích thấp hơn

của không gian,
,
,
 các định luật Newton hoàn toàn đúng và có ảnh hưởng bao trùm

lên các thực thể vật lý,
,
,
 kể cả các chuyển động quay và tự quay của các hành tinh

và các vì sao trong 4 chiều không gian thấp của Thiên Hà.
.
.
 Thậm chí ở các chiều 169

cao hơn,
,
,
 các định luật Newton vẫn có ảnh hưởng,
,
,
 nhưng trong trường hợp của các

mức độ cao hơn,
,
,
 các định luật khác thường thế chỗ cho những định luật Newton

cơ bản về khối lượng và chuyển động.
.
.

Điều đó nói nên rằng,
,
,
 cách duy nhất để Trái Đất trải qua 3 ngày tăm tối đòi

hỏi phải có một trong các điều kiện sau đây:

(1) Một cuộc chiến hạt nhân bùng phát và sự kích nổ của hàng ngàn vũ khí

gây ra hội chứng mùa đông hạt nhân ngăn ánh sáng Mặt Trời chạm tới Trái Đất.
.
.
 

Theo Sự An Bài Thần Thánh,
,
,
 điều này sẽ không xảy ra,
,
,
 vì những lý do đã đề cập

ở phần trước của cuốn sách này.
.
.
 Dù sao đi nữa,
,
,
 điều này cũng không thay đối trục

quay của Trái Đất là mấy (cùng lắm chỉ vào khoảng vài phần nghìn giây)

(2) Hầu như tất cả các hệ thống núi lửa dọc theo vành đai lửa phun trào cùng

lúc,
,
,
 gây ra một hiệu ứng mùa đông hạt nhân ngăn ánh sáng mặt trời chạm tới Trái

Đất.
.
.
 Người Arcturus đang làm việc ngày đêm để ngăn điều này xảy ra và khả năng

xảy ra của kịch bản này về cơ bản là bằng không.
.
.
 Một lần nữa,
,
,
 điều này làm thay

đổi trục quay của Trái Đất cùng lắm là vài phần nghìn giây.
.
.

(3) Trái Đất va chạm với một vật thể rất lớn di chuyển qua không gian.
.
.
 Điều

này sẽ thực sự làm biến đổi trục quay của Trái Đất và bụi từ vụ va chạm cũng có

khả năng gây ra hội chứng mùa đông hạt nhân,
,
,
 ngăn ánh sáng mặt trời tới bề mặt

hoặc những gì còn lại của bề mặt Trái Đất.
.
.
 Chúng tôi đảm bảo với Việt rằng không

có sự va chạm đáng kể nào với các sao chổi,
,
,
 hay với các hành tinh to nhỏ nào

được dự đoán trong vòng một tỉ năm tiếp theo.
.
.
 Chỉ có các vật thể nhỏ (nhỏ hơn vài

dặm về đường kính) là có khả năng va chạm Trái Đất trong khoảng thời gian

tương lai có ý nghĩa đối với các Việt.
.
.
 

Sự thông dịch sai làm dấy lên lời tiên đoán này diễn biến đại thể như sau.
.
.
 

Trong một văn bản gốc của người Sumer (cũng như trong ghi chép của người

Maya) có nhắc đến một thời kỳ 3 ngày trên Trái Đất giống như “không phải ngày

mà cũng không phải đêm”.
.
.
 Các nhà tiên tri đang nói tới vùng trống điện từ và sự

suy giảm một phần của sự phân cực trong trường điện từ của Trái Đất trong suốt

thời gian chuyển đổi cổng của 2012.
.
.
 Tình trạng không từ tính mở ra một cổng

hoặc stargate đi vào trong các thế giới ether,
,
,
 và tạo ra một hiệu ứng đường hầm

cho năng lượng đổ xuống từ trường ether vào trường vật lý,
,
,
 gây ra một sự chuyển

đổi to lớn trong tất cả các dạng sống trên Trái Đất.
.
.
 Đây là làn sóng đầu tiên của sự

thăng lên,
,
,
 trong các ngày từ 20 - 22/12/2012.
.
.

Sự sụt giảm một phần sự phân cực (khoảng 40% theo ước tính của chúng tôi)

sẽ gây ra sự gián đoạn nghiêm trọng của các thiết bị viễn thông mà xã hội của các

Việt đang lệ thuộc quá nặng vào,
,
,
 và sẽ gây ra sự những sự đột biến trong các tế bào

của hầu hết các dạng sống.
.
.
170

Trạng thái giảm phân cực sẽ thực sự giống như một trạng thái mới trên Trái

Đất,
,
,
 do đó cụm từ “không phải ngày cũng không phải đêm” có thể được dịch

chính xác là “sự phân cực không tích cực cũng không tiêu cực”.
.
.
 (“neither positive

nor negative polarity”)

Một lần nữa,
,
,
 các Việt thân mến,
,
,
 các cực từ Bắc và Nam của Trái Đất là rất

khác so với cực Bắc và Nam về mặt địa lý.
.
.
 Dù rằng cực từ của trường điện từ Trái

Đất có ảnh hưởng chút xíu tới trục quay của Trái Đất và độ nghiêng của trục Trái

Đất,
,
,
 nó không đủ để người bình thường có thể nhận biết.
.
.

Chúng tôi không hài lòng khi có khá nhiều linh hồn đang mù quáng tin vào

những dự báo mà thách thức hiện thực chân lý.
.
.
 Đó là một trong những lý do mà

chúng tôi đã đưa mục này vào các âm mưu.
.
.

Thuyết âm mưu thứ 4: Có các lực lượng ác đang rải hóa chất vào bầu khí

quyển của hành tinh này nhằm kiểm soát hoặc trừ khử hầu hết dân chúng.
.
.

Nhận biết của chúng tôi: Điều này chủ yếu là sai,
,
,
 nhưng có một vài yếu tố

trong đó là đúng.
.
.
 Có các hóa chất đang được rải xuống một số vùng nhất định với

mục đích biến đổi thời tiết,
,
,
 hoặc được dùng như vũ khí sinh học trong thời chiến.
.
.
 

Tuy nhiên,
,
,
 đó là những ngoại lệ,
,
,
 và không phải thông lệ.
.
.
 Việt phải hiểu,
,
,
 các Nhà

Tạo Hóa thân mến,
,
,
 rằng một chút tư duy phê phán và thực tế sẽ mách bảo Việt

rằng có hàng nghìn tỉ mét khối không khí bao quanh Trái Đất,
,
,
 cho dù chủ yếu nằm

trong khoảng 200 km tính từ bề mặt Trái Đất.
.
.
 Việt thử tính xem.
.
.
 Liệu có thể có đủ

số nhà máy sản xuất hóa chất cũng như phi cơ,
,
,
 hay sẵn tiền,
,
,
 để rải khắp bầu khí

quyển Trái Đất lượng hóa chất đủ để tác động đáng kể lên diện rộng dân số?

Điều đó không có nghĩa rằng không có các vùng mục tiêu đặc biệt nơi vũ khí

sinh học đã và đang bị sử dụng.
.
.
 Cũng không thể bác bỏ những ảnh hưởng tiêu cực

của của việc cố gắng kiểm soát thời tiết.
.
.
 Trong khi phần lớn các thử nghiệm nhằm

biến đổi thời tiết được thiết kế để phục hồi khả năng sản xuất nông nghiệp của

những vùng sa mạc,
,
,
 thì một số linh hồn xấu đã xoay sang thu hút hơi ẩm từ các

quốc gia mà họ đối đầu.
.
.
 Trong một số trường hợp hiếm hoi,
,
,
 những linh hồn kiểu

đó có thể thành công trong việc làm gia tăng các hiện tượng vòi rồng,
,
,
 lốc xoáy và

các loại bão lốc khác,
,
,
 nhưng chủ yếu,
,
,
 sự ấm lên toàn cầu là do Sự Chuyển Đổi

Thiên Hà (Galatic Shift),
,
,
 và việc đốt các nhiên liệu hóa thạch liên quan nhiều hơn

tới sự nhiễu loạn của thời tiết hơn bất cứ thử nghiệm biến đổi thời tiết nào mà bị

mất kiểm soát.
.
.

Trừ phi Việt sống trong một thành phố đông đúc đang nằm trong vùng chiến

sự,
,
,
 Việt ít có khả năng bị rải độc chất một cách chủ ý.
.
.
 Trên thực tế,
,
,
 chất phụ gia 171

độc trong thực phẩm đã qua chế biến có xu hướng làm hại Việt nhiều hơn các vệt

hóa chất (chemtrail).
.
.

Thuyết âm mưu thứ 5: Có một kế hoạch đầu độc người dân thông qua các loại

vắc-xin giả và thuốc giả

Quan điểm của chúng tôi: Sự sợ hãi có khả năng thổi phồng mọi thứ một cách

thật kỳ lạ.
.
.
 Thật không may,
,
,
 nó cũng cho các cá nhân tâm thần các ý tưởng để làm

đau kẻ khác bằng việc làm nhiễm độc vắc-xin,
,
,
 dược phẩm,
,
,
 hay nguồn nước,
,
,
 thực

phẩm.
.
.
 Một vài cá nhân độc ác đúng là có mưu đồ làm nhiễm độc một số thứ mà

con người ăn vào bụng,
,
,
 nhưng trong đa số các trường hợp,
,
,
 họ đã dừng lại trước

khi có thể gây nhiều tổn hại.
.
.
 Thứ hai,
,
,
 vắc-xin được pha chế một cách có chủ ý và

thứ nữa,
,
,
 chúng đã bị chặn đứng và tiêu hủy trước khi chỉ một liều được phân phối.
.
.

Một mối đe dọa lớn hơn nhiều tới sức khỏe của con người liên quan đến các

kim loại độc được sử dụng trong quá trình sản xuất vắc-xin,
,
,
 như thủy ngân,
,
,
 và tác

dụng phụ của nhiều loại thuốc chữa bệnh.
.
.
 Thêm vào đó nữa là các loại cây trồng

biến đổi gen và sự lạm dụng thuốc trừ sâu.
.
.
 Cộng với sự phong tỏa thường xuyên

của hóa chất được thêm vào trong các loại thực phẩm chế biến và Việt có một

lượng phần trăm lớn trong dân số đang bị đầu độc.
.
.
 Trong phần lớn trường hợp,
,
,
 

điều này không phải là cố ý,
,
,
 mà là do sự thiếu hiểu biết và bị ám ảnh bởi lợi

nhuận.
.
.
 Như CEO của công ty Monsanto chẳng hạn - ông ta thực sự tin mình đang

giúp hành tinh bằng việc cung cấp các sản phẩm biến đổi gen.
.
.

Vấn đề với hóa chất phụ gia trong thực phẩm,
,
,
 cũng như các thành phần biến

đổi gen,
,
,
 là cơ thể người không biết phải làm gì với chúng.
.
.
 Nó sẽ cố gắng loại bỏ

độc tố,
,
,
 nhưng một khi chúng tồn đọng trong cơ thể đến một điểm nào đó,
,
,
 gan sẽ bị

đánh bại và kế đó là toàn bộ cơ thể.
.
.

Chúng tôi không dự kiến một số lượng lớn người chết trực tiếp bởi hậu quả

của việc ăn thực phẩm chế biến hay có thành phần biến đổi gen,
,
,
 nhưng những thứ

như thế sẽ góp phần đáng kể vào việc làm suy giảm hệ miễn dịch,
,
,
 mà chúng tôi

nhìn nhận như một nguyên nhân cơ bản làm giảm dân số.
.
.

Nước chứa flo là một ví dụ khác của việc độc tố dần dần tích tụ trong cơ thể

cho đến khi nó ảnh hưởng xấu đến các cơ quan bên trong.
.
.
 Những ví dụ khác nữa

bao gồm đường hóa học (aspartame),
,
,
 bột ngọt và kim loại độc tìm thấy trong hầu

hết hải sản.
.
.
 Trong khi những độc chất này không thể nào tránh được hoàn toàn,
,
,
 

các Việt có thể tối thiểu hóa việc phơi nhiễm bằng cách loại bỏ đồ ngọt hóa học,
,
,
 

chất điều vị và hải sản nuôi ra khỏi thực đơn (trừ phi Việt biết chỗ nuôi trồng đó và

cảm thấy tự tin rằng hải sản đó không bị nhiễm độc).
.
.
 Cá đánh bắt tự nhiên có thể

bị tẩm độc hoặc không,
,
,
 nên hãy tự tìm hiểu.
.
.
172

Trở lại với câu hỏi liệu Việt có nên chủng ngừa một số virus và vi khuẩn nào

đó,
,
,
 chúng tôi gợi ý Việt nên đi sâu vào bên trong và liên hệ với Chúa Hiện diện

(God Presence) của Việt để có câu trả lời.
.
.
 Nói chung,
,
,
 nếu Việt khỏe cả về thể chất,
,
,
 

tình cảm,
,
,
 tâm trí và tinh thần,
,
,
 Việt không cần đến các loại vắc-xin,
,
,
 khi đó hệ miễn

dịch của Việt sẽ đủ khỏe để đẩy lùi những kẻ xâm nhập có xu hướng tiêu cực nhất.
.
.

Một lần nữa,
,
,
 chúng tôi nhắc các Việt rằng chúng tôi không thể đưa ra một cách

hợp pháp những lời khuyên về y tế,
,
,
 nhưng chúng tôi thực sự khuyến khích các Việt

tìm một bác sĩ có xu hướng tổng thể luận (holism) và hiểu biết về hệ miễn dịch ở

người.
.
.
 Từ khi một số loại vắc-xin nhất định có thể có tác dụng phụ gây hại,
,
,
 chúng

tôi không tin vào việc là có nên bắt buộc bất cứ ai phải tiêm chủng hay không của

các nhà chức trách của các Việt.
.
.
 Tất cả những điều luật mang tính bắt buộc kiểu đó

đều dựa trên nỗi sợ rằng ai đó sẽ làm lây nhiễm bệnh tật trong dân chúng.
.
.
 Các Việt

sẽ thấy,
,
,
 trong những năm tiếp theo 2012,
,
,
 phần lớn các loại vắc-xin của các Việt sẽ

không còn tác dụng do những yếu tố tác động bất lợi đến hệ miễn dịch của đại đa

số loài người,
,
,
 như đã bàn ở phần trước.
.
.

Về chứng tự kỷ gây ra bởi thủy ngân trong vắc-xin,
,
,
 đã có những trường hợp

chất độc này đã được hấp thụ trong quá trình tiêm chủng cho trẻ em một lượng đủ

để gây ra phản ứng tự kỷ.
.
.
 Một số báo cáo xác nhận rằng cứ 1 trong 50 trẻ em bị

mắc chứng tự kỷ gây ra do văc-xin.
.
.
 Chúng tôi cho rằng con số này ở vào khoảng 1

trên 3.
.
.
500.
.
.
 Đây vẫn là một con số đáng chú ý và các bác sĩ,
,
,
 y tá - những người

quản lý vắc-xin nên nhận thức rõ về những nguy hiểm của việc bảo quản vắc-xin

bằng thủy ngân.
.
.

Thuyết âm mưu thứ 6: Có một chủng tộc ngoài hành tinh độc ác đang kiểm

soát loài người phía sau hậu trường.
.
.
 

Quan điểm của chúng tôi: Nếu các Việt là một sinh mệnh con người sợ hãi,
,
,
 thì

thuyết âm mưu này là đúng.
.
.
 Tuy nhiên,
,
,
 nếu các Việt đang tiến hóa vào các tầng thứ

cao hơn của tình yêu và tình thương,
,
,
 thì các Việt thực sự không cần phải lo lắng

chút nào về điều đó.
.
.
 Chúng tôi đã nói rất sâu về các chủng tộc ngoài hành tinh

đang có ảnh hưởng đến loài người trong phần trên của cuốn sách.
.
.

Những người Draconis,
,
,
 Sirius,
,
,
 Zeta và Orion đen tối được phép ảnh hưởng

đến loài người trong một giới hạn nào đó,
,
,
 nhưng họ không được phép chiếm đoạt

hoàn toàn hành tinh.
.
.
 Sau sự chuyển đổi cổng năm 2012,
,
,
 nhiều trong số những

chủng tộc này sẽ không thể giữ được sự hiện diện của họ trong các thế giới astral

xung quanh Trái Đất.
.
.
 Một số sẽ không thể duy trì dạng vật lý trong các phi thuyền.
.
.
 

Với những người ngoài hành tinh mà được coi là “biến hình” đang xuất hiện như

những nhà lãnh đạo của các Việt,
,
,
 điều này là không đúng.
.
.
 Biến hình là một kỹ

thuật tâm linh cao cấp được thực hiện bởi những linh hồn đang rung động ở mật

độ 9 và trên đó.
.
.
 (Những người khác trong các tầng thứ từ 4 đến 8 có thể thực hiện 173

một kỹ thuật phóng chiếu hình ảnh ba chiều bắt chước theo kỹ thuật biến hình).
.
.
 

Những người cố gắng ảnh hưởng đến hành tinh của các Việt từ các thế giới astral

đã chưa tiến hóa đủ để có thể biến hình.
.
.
 

Một số người sáng suốt nhìn thấy những sinh mệnh bò sát phủ bóng lên các

nhà lãnh đạo quốc gia nào đó.
.
.
 Không giống chương trình truyền hình khoa học

viễn tưởng của các Việt “Invasion of the Body Snatchers”,
,
,
 những sinh mệnh này là

con người thực sự bằng xương bằng thịt.
.
.
 Những hình ảnh bò sát được phóng chiếu

từ các thế giới astral như một cách để kiểm soát tâm trí các nhà lãnh đạo thế giới.
.
.
 

Nói một cách khác,
,
,
 những người này bị khống chế bởi các thực thể astral.
.
.
 Tại sao

lại như vậy? Lý do khá đơn giản.
.
.
 Những người ngoài hành tinh tiêu cực được nuôi

sống bằng sự sợ hãi,
,
,
 sự tức giận và khao khát kiểm soát người khác,
,
,
 và nhiều nhà

lãnh đạo thế giới phát ra những phẩm chất này đáp ứng được nhu cầu của chủng

tộc bò sát (reptilians) và những chủng tộc khác.
.
.
 Vì nhiều lý do,
,
,
 những người ngoài

hành tinh tiêu cực này không thể sống trực tiếp trên Trái Đất,
,
,
 do đó họ sống ký

sinh bằng cách gắn một phần sinh mệnh của họ trong thể astral với những cá nhân

hung hăng,
,
,
 tàn bạo nhằm mục đích đạt được những cảm xúc “cao” của sự thèm

khát,
,
,
 sự thù hận,
,
,
 sự phẫn nộ,
,
,
 và những cảm xúc hay những phẩm chất tiêu cực

khác.
.
.
 

Lời khuyên của chúng tôi cho các Việt là làm sạch nỗi sợ hãi và những tình

cảm tiêu cực của các Việt.
.
.
 Làm bất cứ điều gì cần thiết để xử lý và đồng nhất các

hệ thống niềm tin tiêu cực của các Việt,
,
,
 đặc biệt là niềm tin rằng một thực thể hoặc

một nhóm thực thể có thể kiểm soát hay chống lại mong muốn của các Việt.
.
.
 Các

Việt là đầy quyền năng vượt trên niềm tin.
.
.
 Đã đến lúc đề cao và tuyên bố chủ

quyền của các Việt và lấy lại năng lượng của các Việt từ những thực thể bò sát này

hoặc từ ai đó mà các Việt nghĩ là đang kiểm soát hành tinh này.
.
.
 Những thực thể

này được nuôi sống bằng nỗi sợ hãi.
.
.
 Họ phụ thuộc vào việc các Việt không nhận ra

họ.
.
.
 Họ đang hy vọng vào các Việt để được tồn tại trong niềm hạnh phúc ngu muội.
.
.
 

Các Việt không còn bị bỏ qua nữa và các Việt không còn sợ hãi nữa,
,
,
 nỗi sợ mà các

Việt đã giấu kín trong tiềm thức của các Việt.
.
.
 Tất cả những điều đồi bại của các Việt

đang kêu lên những tiếng leng keng và loảng xoảng khi các Việt kéo chúng ra khỏi

những nơi thầm kín nhất và phơi bày chúng ra trước ánh sáng ban ngày.
.
.
 Với năng

lượng ánh sáng của Sự Thật mạnh mẽ đang chiếu rọi vào ảo ảnh trong bản chất

của họ,
,
,
 họ đã bị bóc trần ra là không có quyền lực gì nữa bởi vì các Việt giờ đây

đang thu hồi niềm tin và năng lượng của các Việt từ họ.
.
.
 

Chúng tôi đề xuất các Việt gửi tình yêu và tình thương cho tất cả những lực

lượng đen tối,
,
,
 những chúa bóng tối,
,
,
 những chủng tộc ngoài hành tinh tiêu cực,
,
,
 

những thành viên Illuminati,
,
,
 và bất kỳ ai khác mà các Việt tin là có thể kiểm soát

các Việt.
.
.
 Luật hấp dẫn nói rằng tình yêu và tình thương sẽ trở lại với các Việt,
,
,
 nếu

như không phải từ các thực thể này,
,
,
 thì có thể là từ những người hướng dẫn yêu

thương và từ những vị Thầy của các Việt.
.
.
 Tình yêu và tình thương của các Việt có 174

thể mang một vài sinh mệnh đen tối này đến với ánh sáng.
.
.
 Phần còn lại sẽ rời Trái

Đất rất nhanh,
,
,
 nếu họ chưa rời đi vào lúc cuốn sách này được xuất bản.
.
.
 Gửi lời

cảm ơn đối với sự phản ánh tiêu cực mà các sinh mệnh này đã trao cho các Việt.
.
.
 

Họ đã giúp các Việt nhìn thấy đâu là nơi mà linh hồn các Việt đã chưa đồng nhất.
.
.
 

Biết ơn họ đã giữ vai trò như một tấm gương nơi mà các Việt có thể nhìn thấy

những chỗ bên trong các Việt mà vẫn cần tới ánh sáng.
.
.
 

Thuyết âm mưu thứ 7: Có một kế hoạch bắt tất cả mọi người cấy một con chíp

vào dưới da của họ để kiểm soát họ trong mọi lúc.
.
.
 Nếu không có con chip,
,
,
 họ

không thể mua,
,
,
 bán hay trao đổi các loại hàng hóa và dịch vụ.
.
.
 

Quan điểm của chúng tôi: Đây là “dấu ấn của con thú” đã được nói đến trong

các bản viết tôn giáo của các Việt (Thánh Kinh Khải Huyền).
.
.
 Một lần nữa,
,
,
 có một

nhóm nhỏ các linh hồn cứ khăng khăng thực hiện cho được một điều gì đấy về

điều này,
,
,
 bởi vì họ là những người kiểm soát các “con quái vật”.
.
.
 Họ đang tìm

kiếm một cách tuyệt vọng trong nỗ lực để kiểm soát tất cả mọi người và tất cả mọi

thứ trên Trái Đất nhằm thỏa mãn khao khát không dứt của bản ngã.
.
.
 

Giải pháp cho âm mưu này là đơn giản.
.
.
 Tự trồng lương thực hoặc gắn bó với

trang trại hữu cơ địa phương của các Việt.
.
.
 Mua đất,
,
,
 lắp đặt trạm năng lượng gió,
,
,
 

năng lượng hydro và năng lượng mặt trời trên mảnh đất của các Việt.
.
.
 Hợp tác với

những người hàng xóm của các Việt và đóng góp các kỹ năng và các nguồn lực.
.
.
 

Nếu các Việt không lệ thuộc vào hệ thống phân phối toàn cầu và đang có mong

muốn sống mà không cần các thẻ tín dụng,
,
,
 thì các Việt có thể từ chối là một phần

của một hệ thống như là RFID hoặc các con chíp điện tử,
,
,
 và các Việt sẽ làm tốt

điều đó.
.
.
 Những người coi trọng sự an toàn hơn sự tự do,
,
,
 và sự thiếu hiểu biết vượt

hơn sự giác ngộ thì có thể trở thành con mồi cho một kế hoạch như vậy.
.
.
 

Những linh hồn đang cố gắng giữ sự kiểm soát đang thất vọng bởi vì thời gian

của họ đang đi đến hồi kết trên Trái Đất.
.
.
 Trong những giờ phút hấp hối của họ về

ảo ảnh quyền lực,
,
,
 họ đang dùng hết sức tàn,
,
,
 và có vẻ như họ sẽ tạo ra một thảm

họa nhân tạo nào đó nhằm thực hiện kế hoạch này.
.
.
 Ý tưởng là tạo ra một tình

trạng khẩn cấp,
,
,
 đình chỉ quyền công dân thông thường,
,
,
 viện đến luật quân sự,
,
,
 và

sau đó cưỡng bách gắn chíp lên những người dân thường.
.
.
 

Chúng tôi - các Đấng Sáng Tạo,
,
,
 gửi tình yêu và tình thương cho những linh

hồn bị lừa dối này và hy vọng cuối cùng họ sẽ tìm được đường đến với ánh sáng.
.
.
 

Trong khi chờ đợi,
,
,
 hãy tiếp tục thực hành tâm linh và làm những việc của các Việt.
.
.
 

Biết rằng tất cả mọi thứ các Việt thực sự cần nằm bên trong các Việt và hãy quyết

tâm thoát ra khỏi tất cả các dấu ấn tiêu cực này,
,
,
 dù là điện tử hay dưới dạng khác.
.
.
 

Số đông có một năng lượng rất lớn.
.
.
 Khi mà hàng triệu người trong các Việt từ

chối tiếp tục là một phần của hệ thống phân phối toàn cầu,
,
,
 các Việt sẽ không còn 175

cần những thứ mà hệ thống đó nói rằng các Việt cần có để được an toàn và được

đảm bảo an ninh.
.
.
 Không thể tránh được một điều là sẽ có một số người bị bắt và bị

tống giam vì đã chống lại “tổ chức” và các sắc lệnh của nó,
,
,
 nhưng phần lớn loài

người sẽ được để yên,
,
,
 do bởi số lượng tương đối nhỏ những chính sách cưỡng bức

này của những người Draconis.
.
.
 

Thuyết âm mưu thứ 8: Hội Đồng Ngân Hà đang đến trên một hạm đội phi

thuyền để mang những Lightworker ra khỏi hành tinh và chuyển họ đến nơi an

toàn trong khi những người còn lại trên hành tinh bị xóa sạch (bị hủy diệt).
.
.
 

Quan điểm của chúng tôi: Đây có lẽ là điều nguy hiểm nhất trong các thuyết

âm mưu đang tồn tại,
,
,
 bởi vì những Lighworker của Trái Đất thậm chí cũng có thể

bị lừa phỉnh để chấp nhận cái gọi là “sự giúp đỡ” từ các chủng tộc ngoài hành tinh

có thiện ý,
,
,
 nhưng thiếu hiểu biết.
.
.
 Thông tin cần thiết về vấn đề này sẽ được nói tới

trong một phần tiếp theo.
.
.
 Những người Sirius mật độ 4 đã dính líu nặng nề vào sự

sụp đổ của các nền văn minh trên Trái Đất trong quá khứ và đã xác định là muốn

chuộc lại những “lỗi lầm” trong nhận thức của họ,
,
,
 nhiều người trong số họ giờ đây

đang ở trên một hành trình “Cứu Thế” (Messiah),
,
,
 đang dự định cứu giúp loài

người thông qua phương thức di tản số đông.
.
.
.
.
.
 

Những người Sirius mật độ 4 (và vài chủng tộc ngoài hành tinh khác) không

hiểu được một cách đầy đủ tự do ý chí của con người.
.
.
 Họ không nhận thấy là các

Việt,
,
,
 những Lightworker của Trái Đất,
,
,
 đã tình nguyện đến Trái Đất trong sự

chuyển đổi vĩ đại và sẽ là những ngọn đèn dẫn đường trong những thời điểm khó

khăn hơn.
.
.
 Các Việt,
,
,
 những người đã tình nguyện đến đây trong sự chuyển đổi sẽ có

thể mất đi nhiệm vụ của mình và những khao khát linh hồn không được đáp ứng

nếu các Việt chấp nhận sự di tản đã được đưa ra bởi những người Sirius.
.
.
 Những

người Sirius không được phép thực hiện dự định của họ bởi vì nó sẽ vi phạm quá

nhiều đến tự do ý chí của con người trên Trái Đất.
.
.
 Điều đó không ngăn cản những

người kết nối với họ liên tục và liên tục nói về sự vĩ đại như thế nào khi các phi

thuyền không gian đến.
.
.
 Giống như những nhà thuyết giáo chính thống liên tục tiên

đoán về sự kết thúc của thế giới,
,
,
 những người phát biểu thay cho người Sirius tiếp

tục trì hoãn thời hạn di tản,
,
,
 luôn luôn được đưa ra với một số lý do này hay lý do

khác giải thích cho việc tại sao những người anh em từ không gian lại chưa tới.
.
.
 

Loài người đã chưa sẵn sàng cho một sự hạ cánh số đông của bất cứ chủng tộc

ngoài hành tinh nào,
,
,
 dù là những người nhân từ hoặc ai khác.
.
.
 Sẽ đến một thời

điểm khi những vị khách từ các vì sao sẽ đi lại một cách cởi mở giữa các Việt,
,
,
 

nhưng thời gian đó chưa tới.
.
.
 

Thay vì cố gắng thoát khỏi những công việc vất vả trên Trái Đất,
,
,
 chúng tôi

khuyên các Việt xắn tay áo lên và thực hiện công việc hàn gắn cho chính các Việt

và cho hành tinh của các Việt.
.
.
 Chúng tôi biết đó là một công việc khó khăn và 176

chúng tôi có tình thương cho sự đau khổ của các Việt.
.
.
 Nhưng các Việt phải tự kéo

mình ra khỏi hố cát lún,
,
,
 với sự giúp đỡ của chúng tôi và sự giúp đỡ của hàng

nghìn những chủng tộc sao nhân từ khác.
.
.
 Tuy nhiên,
,
,
 những sinh mệnh này sẽ

không làm việc thay cho các Việt.
.
.
 Họ sẽ khuyến khích và đề xuất những hành

động,
,
,
 nhưng đó là tất cả.
.
.
 Ngừng lại việc chờ đợi các phi thuyền ngay bây giờ,
,
,
 

ngay ngày hôm nay,
,
,
 và trở lại với nhiệm vụ của các Việt trên Trái Đất.
.
.
 

Chúng tôi hy vọng mục nói về các âm mưu này sẽ có ích cho các Việt,
,
,
 các Nhà

Tạo Hóa yêu dấu!