Những âm mưu nổi tiếng - Sự thật
hay bịa đặt
Bởi vì người nhận thông điệp này
đã nhận được rất nhiều những câu hỏi về
các âm mưu,
,
,
chúng tôi đã quyết định mang đến một phần
đặc biệt trong cuốn sách
này để nói về điều đó.
.
.
Từ góc quan sát của chúng tôi bên ngoài
rào cản tần số của
Trái Đất,
,
,
chúng tôi có thể nhìn thấy rất nhiều những
thứ đang xảy ra bên trong các
phe nhóm của loài người.
.
.
Chúng tôi quan sát thấy các hệ thống
truyền thông và
bản chất sai lệch cao trong các
chương trình tin tức của các Việt.
.
.
Chúng tôi thấy là
tính vật chất trong nhận thực thường
có vẻ giành được ưu thế hơn so với các nhận
thức thông thường và sự lành mạnh
của loài người.
.
.
Chúng tôi cũng quan sát thấy
nhiều người trong các Việt thường
thổi phồng hay xuyên tạc những điều đang xảy
ra như thế nào,
,
,
và một số người khác thì cả tin và sẽ
tin vào bất cứ cái gì mà họ
được nói cho biết.
.
.
Bên dưới,
,
,
chúng tôi đã liệt kê một số những thuyết
âm mưu được lưu truyền
phổ biến cùng với những bình luận
của chúng tôi.
.
.
Hãy sử dụng cách nghĩ tới hạn
mỗi khi một ai đó đưa ra một thuyết
âm mưu hay lời giải thích cho điều gì đó mà
có vẻ khó hiểu.
.
.
Trong nhiều trường hợp,
,
,
có thể có một chút sự thật đối với cái
đã
được đưa ra,
,
,
nhưng nó có thể bị nhuốm màu bởi sự sợ
hãi,
,
,
sự phán xét và các hệ
thống niềm tin giới hạn.
.
.
Các Việt sẽ phát hiện thấy điều đó là
đúng cho nhiều
những thuyết âm mưu dưới đây.
.
.
Thuyết âm mưu thứ 1: Vụ tấn công
vào trung tâm thương mại thế giới và lầu
năm góc ở Hoa Kỳ vào ngày
11/9/2001 là kết quả của một âm mưu.
.
.
Quan sát của chúng tôi: Điều này
là đúng.
.
.
Thuyết âm mưu thứ 2: Có các kế hoạch
cho một cuộc chiến tranh thế giới 3
khởi đầu ở Trung Đông.
.
.
Nhận biết của chúng tôi: Điều này
là đúng.
.
.
Những ai tin rằng họ đang có bổn
phận gìn giữ ảo tưởng của họ về
quyền lực thông qua tình trạng tâm lý “chia rẽ và
chế ngự” (phần lớn là bên các thế
lực Illuminati tối).
.
.
Nếu họ có thể giữ các nước
trong tình trạng chiến tranh,
,
,
thì thuộc tính chia rẽ của chiến tranh sẽ
khiến các linh
hồn không thể tập hợp đủ năng lượng
và sức chịu đựng để làm nên một sự thay đổi
tích cực và kéo dài.
.
.
Cũng như thế,
,
,
chiến tranh cực kỳ có lợi cho thành phần
tinh 168
hoa và những nhà thầu cho quân đội
của họ.
.
.
Một số phần trăm lớn những lợi
nhuận thu được từ chiến tranh được
chuyển qua các tập đoàn tài chính ngân hàng
và các nhà lãnh đạo cùng các ông
trùm đen tối của chúng.
.
.
Điều mà phía Illumitati tối chưa
nhận ra là sự tàn lụi của hệ miễn dịch đang lơ
lửng trong các linh hồn ở mật độ
3,
,
,
kèm theo sự không đồng tình chịu đựng
thêm
bất cứ cuộc chiến tranh nào nữa của
dân chúng,
,
,
sẽ đưa thế chiến 3 đến một kết cục
chóng vánh.
.
.
Một số đặc vụ Illuminati biết rằng Hội Đồng
Ngân Hà (Galactic
Confederation) sẽ không cho phép
vũ khí hạt nhân được sử dụng.
.
.
Điều này có
nghĩa các “ông trùm bóng tối” này
sẽ phải dựa vào các loại vũ khí thông thường,
,
,
bao gồm số lượng có hạn các phi
cơ chiến đấu và đạn dược.
.
.
Khi phi cơ đã dùng hết,
,
,
những người gây chiến sẽ cần dựa vào bộ
binh để
chiến đấu và đây là khi vấn đề hiện
ra.
.
.
Không có đủ binh lính để thực hiện nhiều
hơn các cuộc chiến cấp vùng.
.
.
Nhiều binh lính sẽ đảo ngũ hoặc đơn giản
ném bỏ vũ
khí và từ chối chiến đấu.
.
.
Ban hành lệnh nhập ngũ bắt buộc cũng vô
hiệu vì hầu hết
dân chúng của các nước liên quan
sẽ đơn giản từ chối đăng lính,
,
,
và phần lớn các
chính phủ sẽ không có đủ bộ máy
trấn áp để truy tố hàng triệu những người phản
đối quân dịch.
.
.
Hành động phổ biến trong các nước
công nghiệp hóa là thể hiện bản thân
mạnh hơn khả năng quân sự thực sự
của họ.
.
.
Cho dù một số nước,
,
,
như Mỹ,
,
,
khoe
khoang hàng loạt vũ khí đủ các chủng
loại,
,
,
lực lượng binh sĩ đã được dàn ra khá
mỏng.
.
.
Chỉ có độ nửa triệu linh hồn trong quân
đội của nước này là sẵn sàng giao
chiến,
,
,
nghĩa là tỉ lệ vào khoảng 1 cho mỗi 600
công dân.
.
.
Nếu một nửa trong số
này phản đối chiến tranh,
,
,
hãy tưởng tượng chỉ có 1 binh lính cho mỗi
1200 người
là không phản đối chiến tranh,
,
,
và ai có khả năng để cố gắng cưỡng bức
đăng lính.
.
.
Có nhiều phần liên quan trong cuốn
sách này có nói về thế chiến 3 nên chúng tôi
sẽ để các Việt tự tìm hiểu thêm về
chủ đề này.
.
.
Bây giờ chúng tôi sẽ chuyển qua âm
mưu tiếp theo.
.
.
Thuyết âm mưu thứ 3: Sẽ có 3 ngày
tăm tối.
.
.
Trái Đất sẽ ngừng quay quanh
trục,
,
,
ngày và đêm sẽ xáo trộn hoàn toàn.
.
.
Nhận biết của chúng tôi: Điều này
là hoàn toàn sai.
.
.
Chúng tôi không rõ dự báo
này khởi đầu ra sao,
,
,
nhưng chúng tôi biết nó phát sinh từ sự
hiểu sai một bản tiên
tri cổ sau khi được dịch ra.
.
.
Bản tiên tri này nói đến sự suy giảm một
phần của sự
phân cực điện từ tại hai cực của
Trái Đất.
.
.
Trước tiên,
,
,
dự báo này vi phạm các định luật vật lý.
.
.
Ở 4 chiều kích thấp hơn
của không gian,
,
,
các định luật Newton hoàn toàn đúng và
có ảnh hưởng bao trùm
lên các thực thể vật lý,
,
,
kể cả các chuyển động quay và tự quay của
các hành tinh
và các vì sao trong 4 chiều không
gian thấp của Thiên Hà.
.
.
Thậm chí ở các chiều 169
cao hơn,
,
,
các định luật Newton vẫn có ảnh hưởng,
,
,
nhưng trong trường hợp của các
mức độ cao hơn,
,
,
các định luật khác thường thế chỗ cho những
định luật Newton
cơ bản về khối lượng và chuyển động.
.
.
Điều đó nói nên rằng,
,
,
cách duy nhất để Trái Đất trải qua 3
ngày tăm tối đòi
hỏi phải có một trong các điều kiện
sau đây:
(1) Một cuộc chiến hạt nhân bùng
phát và sự kích nổ của hàng ngàn vũ khí
gây ra hội chứng mùa đông hạt
nhân ngăn ánh sáng Mặt Trời chạm tới Trái Đất.
.
.
Theo Sự An Bài Thần Thánh,
,
,
điều này sẽ không xảy ra,
,
,
vì những lý do đã đề cập
ở phần trước của cuốn sách này.
.
.
Dù sao đi nữa,
,
,
điều này cũng không thay đối trục
quay của Trái Đất là mấy (cùng lắm
chỉ vào khoảng vài phần nghìn giây)
(2) Hầu như tất cả các hệ thống
núi lửa dọc theo vành đai lửa phun trào cùng
lúc,
,
,
gây ra một hiệu ứng mùa đông hạt nhân
ngăn ánh sáng mặt trời chạm tới Trái
Đất.
.
.
Người Arcturus đang làm việc ngày đêm để
ngăn điều này xảy ra và khả năng
xảy ra của kịch bản này về cơ bản
là bằng không.
.
.
Một lần nữa,
,
,
điều này làm thay
đổi trục quay của Trái Đất cùng lắm
là vài phần nghìn giây.
.
.
(3) Trái Đất va chạm với một vật
thể rất lớn di chuyển qua không gian.
.
.
Điều
này sẽ thực sự làm biến đổi trục
quay của Trái Đất và bụi từ vụ va chạm cũng có
khả năng gây ra hội chứng mùa
đông hạt nhân,
,
,
ngăn ánh sáng mặt trời tới bề mặt
hoặc những gì còn lại của bề mặt
Trái Đất.
.
.
Chúng tôi đảm bảo với Việt rằng không
có sự va chạm đáng kể nào với các
sao chổi,
,
,
hay với các hành tinh to nhỏ nào
được dự đoán trong vòng một tỉ
năm tiếp theo.
.
.
Chỉ có các vật thể nhỏ (nhỏ hơn vài
dặm về đường kính) là có khả năng
va chạm Trái Đất trong khoảng thời gian
tương lai có ý nghĩa đối với các Việt.
.
.
Sự thông dịch sai làm dấy lên lời
tiên đoán này diễn biến đại thể như sau.
.
.
Trong một văn bản gốc của người
Sumer (cũng như trong ghi chép của người
Maya) có nhắc đến một thời kỳ 3
ngày trên Trái Đất giống như “không phải ngày
mà cũng không phải đêm”.
.
.
Các nhà tiên tri đang nói tới vùng trống
điện từ và sự
suy giảm một phần của sự phân cực
trong trường điện từ của Trái Đất trong suốt
thời gian chuyển đổi cổng của
2012.
.
.
Tình trạng không từ tính mở ra một cổng
hoặc stargate đi vào trong các thế
giới ether,
,
,
và tạo ra một hiệu ứng đường hầm
cho năng lượng đổ xuống từ trường
ether vào trường vật lý,
,
,
gây ra một sự chuyển
đổi to lớn trong tất cả các dạng
sống trên Trái Đất.
.
.
Đây là làn sóng đầu tiên của sự
thăng lên,
,
,
trong các ngày từ 20 - 22/12/2012.
.
.
Sự sụt giảm một phần sự phân cực
(khoảng 40% theo ước tính của chúng tôi)
sẽ gây ra sự gián đoạn nghiêm trọng
của các thiết bị viễn thông mà xã hội của các
Việt đang lệ thuộc quá nặng vào,
,
,
và sẽ gây ra sự những sự đột biến trong
các tế bào
của hầu hết các dạng sống.
.
.
170
Trạng thái giảm phân cực sẽ thực
sự giống như một trạng thái mới trên Trái
Đất,
,
,
do đó cụm từ “không phải ngày cũng không
phải đêm” có thể được dịch
chính xác là “sự phân cực không
tích cực cũng không tiêu cực”.
.
.
(“neither positive
nor negative polarity”)
Một lần nữa,
,
,
các Việt thân mến,
,
,
các cực từ Bắc và Nam của Trái Đất là rất
khác so với cực Bắc và Nam về mặt
địa lý.
.
.
Dù rằng cực từ của trường điện từ Trái
Đất có ảnh hưởng chút xíu tới trục
quay của Trái Đất và độ nghiêng của trục Trái
Đất,
,
,
nó không đủ để người bình thường có thể
nhận biết.
.
.
Chúng tôi không hài lòng khi có
khá nhiều linh hồn đang mù quáng tin vào
những dự báo mà thách thức hiện
thực chân lý.
.
.
Đó là một trong những lý do mà
chúng tôi đã đưa mục này vào các
âm mưu.
.
.
Thuyết âm mưu thứ 4: Có các lực
lượng ác đang rải hóa chất vào bầu khí
quyển của hành tinh này nhằm kiểm
soát hoặc trừ khử hầu hết dân chúng.
.
.
Nhận biết của chúng tôi: Điều này
chủ yếu là sai,
,
,
nhưng có một vài yếu tố
trong đó là đúng.
.
.
Có các hóa chất đang được rải xuống một
số vùng nhất định với
mục đích biến đổi thời tiết,
,
,
hoặc được dùng như vũ khí sinh học trong
thời chiến.
.
.
Tuy nhiên,
,
,
đó là những ngoại lệ,
,
,
và không phải thông lệ.
.
.
Việt phải hiểu,
,
,
các Nhà
Tạo Hóa thân mến,
,
,
rằng một chút tư duy phê phán và thực tế
sẽ mách bảo Việt
rằng có hàng nghìn tỉ mét khối
không khí bao quanh Trái Đất,
,
,
cho dù chủ yếu nằm
trong khoảng 200 km tính từ bề mặt
Trái Đất.
.
.
Việt thử tính xem.
.
.
Liệu có thể có đủ
số nhà máy sản xuất hóa chất cũng
như phi cơ,
,
,
hay sẵn tiền,
,
,
để rải khắp bầu khí
quyển Trái Đất lượng hóa chất đủ
để tác động đáng kể lên diện rộng dân số?
Điều đó không có nghĩa rằng không
có các vùng mục tiêu đặc biệt nơi vũ khí
sinh học đã và đang bị sử dụng.
.
.
Cũng không thể bác bỏ những ảnh hưởng
tiêu cực
của của việc cố gắng kiểm soát thời
tiết.
.
.
Trong khi phần lớn các thử nghiệm nhằm
biến đổi thời tiết được thiết kế
để phục hồi khả năng sản xuất nông nghiệp của
những vùng sa mạc,
,
,
thì một số linh hồn xấu đã xoay sang thu
hút hơi ẩm từ các
quốc gia mà họ đối đầu.
.
.
Trong một số trường hợp hiếm hoi,
,
,
những linh hồn kiểu
đó có thể thành công trong việc
làm gia tăng các hiện tượng vòi rồng,
,
,
lốc xoáy và
các loại bão lốc khác,
,
,
nhưng chủ yếu,
,
,
sự ấm lên toàn cầu là do Sự Chuyển Đổi
Thiên Hà (Galatic Shift),
,
,
và việc đốt các nhiên liệu hóa thạch
liên quan nhiều hơn
tới sự nhiễu loạn của thời tiết
hơn bất cứ thử nghiệm biến đổi thời tiết nào mà bị
mất kiểm soát.
.
.
Trừ phi Việt sống trong một thành
phố đông đúc đang nằm trong vùng chiến
sự,
,
,
Việt ít có khả năng bị rải độc chất một
cách chủ ý.
.
.
Trên thực tế,
,
,
chất phụ gia 171
độc trong thực phẩm đã qua chế biến
có xu hướng làm hại Việt nhiều hơn các vệt
hóa chất (chemtrail).
.
.
Thuyết âm mưu thứ 5: Có một kế hoạch
đầu độc người dân thông qua các loại
vắc-xin giả và thuốc giả
Quan điểm của chúng tôi: Sự sợ
hãi có khả năng thổi phồng mọi thứ một cách
thật kỳ lạ.
.
.
Thật không may,
,
,
nó cũng cho các cá nhân tâm thần các ý
tưởng để làm
đau kẻ khác bằng việc làm nhiễm độc
vắc-xin,
,
,
dược phẩm,
,
,
hay nguồn nước,
,
,
thực
phẩm.
.
.
Một vài cá nhân độc ác đúng là có mưu đồ
làm nhiễm độc một số thứ mà
con người ăn vào bụng,
,
,
nhưng trong đa số các trường hợp,
,
,
họ đã dừng lại trước
khi có thể gây nhiều tổn hại.
.
.
Thứ hai,
,
,
vắc-xin được pha chế một cách có chủ ý
và
thứ nữa,
,
,
chúng đã bị chặn đứng và tiêu hủy trước
khi chỉ một liều được phân phối.
.
.
Một mối đe dọa lớn hơn nhiều tới
sức khỏe của con người liên quan đến các
kim loại độc được sử dụng trong
quá trình sản xuất vắc-xin,
,
,
như thủy ngân,
,
,
và tác
dụng phụ của nhiều loại thuốc chữa
bệnh.
.
.
Thêm vào đó nữa là các loại cây trồng
biến đổi gen và sự lạm dụng thuốc
trừ sâu.
.
.
Cộng với sự phong tỏa thường xuyên
của hóa chất được thêm vào trong
các loại thực phẩm chế biến và Việt có một
lượng phần trăm lớn trong dân số
đang bị đầu độc.
.
.
Trong phần lớn trường hợp,
,
,
điều này không phải là cố ý,
,
,
mà là do sự thiếu hiểu biết và bị ám ảnh
bởi lợi
nhuận.
.
.
Như CEO của công ty Monsanto chẳng hạn -
ông ta thực sự tin mình đang
giúp hành tinh bằng việc cung cấp
các sản phẩm biến đổi gen.
.
.
Vấn đề với hóa chất phụ gia trong
thực phẩm,
,
,
cũng như các thành phần biến
đổi gen,
,
,
là cơ thể người không biết phải làm gì với
chúng.
.
.
Nó sẽ cố gắng loại bỏ
độc tố,
,
,
nhưng một khi chúng tồn đọng trong cơ thể
đến một điểm nào đó,
,
,
gan sẽ bị
đánh bại và kế đó là toàn bộ cơ
thể.
.
.
Chúng tôi không dự kiến một số lượng
lớn người chết trực tiếp bởi hậu quả
của việc ăn thực phẩm chế biến
hay có thành phần biến đổi gen,
,
,
nhưng những thứ
như thế sẽ góp phần đáng kể vào
việc làm suy giảm hệ miễn dịch,
,
,
mà chúng tôi
nhìn nhận như một nguyên nhân cơ
bản làm giảm dân số.
.
.
Nước chứa flo là một ví dụ khác của
việc độc tố dần dần tích tụ trong cơ thể
cho đến khi nó ảnh hưởng xấu đến
các cơ quan bên trong.
.
.
Những ví dụ khác nữa
bao gồm đường hóa học (aspartame),
,
,
bột ngọt và kim loại độc tìm thấy trong
hầu
hết hải sản.
.
.
Trong khi những độc chất này không thể
nào tránh được hoàn toàn,
,
,
các Việt có thể tối thiểu hóa việc
phơi nhiễm bằng cách loại bỏ đồ ngọt hóa học,
,
,
chất điều vị và hải sản nuôi ra
khỏi thực đơn (trừ phi Việt biết chỗ nuôi trồng đó và
cảm thấy tự tin rằng hải sản đó
không bị nhiễm độc).
.
.
Cá đánh bắt tự nhiên có thể
bị tẩm độc hoặc không,
,
,
nên hãy tự tìm hiểu.
.
.
172
Trở lại với câu hỏi liệu Việt có
nên chủng ngừa một số virus và vi khuẩn nào
đó,
,
,
chúng tôi gợi ý Việt nên đi sâu vào bên
trong và liên hệ với Chúa Hiện diện
(God Presence) của Việt để có câu
trả lời.
.
.
Nói chung,
,
,
nếu Việt khỏe cả về thể chất,
,
,
tình cảm,
,
,
tâm trí và tinh thần,
,
,
Việt không cần đến các loại vắc-xin,
,
,
khi đó hệ miễn
dịch của Việt sẽ đủ khỏe để đẩy
lùi những kẻ xâm nhập có xu hướng tiêu cực nhất.
.
.
Một lần nữa,
,
,
chúng tôi nhắc các Việt rằng chúng tôi
không thể đưa ra một cách
hợp pháp những lời khuyên về y tế,
,
,
nhưng chúng tôi thực sự khuyến khích các
Việt
tìm một bác sĩ có xu hướng tổng
thể luận (holism) và hiểu biết về hệ miễn dịch ở
người.
.
.
Từ khi một số loại vắc-xin nhất định có
thể có tác dụng phụ gây hại,
,
,
chúng
tôi không tin vào việc là có nên
bắt buộc bất cứ ai phải tiêm chủng hay không của
các nhà chức trách của các Việt.
.
.
Tất cả những điều luật mang tính bắt buộc
kiểu đó
đều dựa trên nỗi sợ rằng ai đó sẽ
làm lây nhiễm bệnh tật trong dân chúng.
.
.
Các Việt
sẽ thấy,
,
,
trong những năm tiếp theo 2012,
,
,
phần lớn các loại vắc-xin của các Việt sẽ
không còn tác dụng do những yếu tố
tác động bất lợi đến hệ miễn dịch của đại đa
số loài người,
,
,
như đã bàn ở phần trước.
.
.
Về chứng tự kỷ gây ra bởi thủy
ngân trong vắc-xin,
,
,
đã có những trường hợp
chất độc này đã được hấp thụ
trong quá trình tiêm chủng cho trẻ em một lượng đủ
để gây ra phản ứng tự kỷ.
.
.
Một số báo cáo xác nhận rằng cứ 1 trong
50 trẻ em bị
mắc chứng tự kỷ gây ra do văc-xin.
.
.
Chúng tôi cho rằng con số này ở vào khoảng
1
trên 3.
.
.
500.
.
.
Đây vẫn là một con số đáng chú ý và các
bác sĩ,
,
,
y tá - những người
quản lý vắc-xin nên nhận thức rõ
về những nguy hiểm của việc bảo quản vắc-xin
bằng thủy ngân.
.
.
Thuyết âm mưu thứ 6: Có một chủng
tộc ngoài hành tinh độc ác đang kiểm
soát loài người phía sau hậu trường.
.
.
Quan điểm của chúng tôi: Nếu các Việt
là một sinh mệnh con người sợ hãi,
,
,
thì
thuyết âm mưu này là đúng.
.
.
Tuy nhiên,
,
,
nếu các Việt đang tiến hóa vào các tầng
thứ
cao hơn của tình yêu và tình
thương,
,
,
thì các Việt thực sự không cần phải lo lắng
chút nào về điều đó.
.
.
Chúng tôi đã nói rất sâu về các chủng tộc
ngoài hành tinh
đang có ảnh hưởng đến loài người
trong phần trên của cuốn sách.
.
.
Những người Draconis,
,
,
Sirius,
,
,
Zeta và Orion đen tối được phép ảnh hưởng
đến loài người trong một giới hạn
nào đó,
,
,
nhưng họ không được phép chiếm đoạt
hoàn toàn hành tinh.
.
.
Sau sự chuyển đổi cổng năm 2012,
,
,
nhiều trong số những
chủng tộc này sẽ không thể giữ được
sự hiện diện của họ trong các thế giới astral
xung quanh Trái Đất.
.
.
Một số sẽ không thể duy trì dạng vật lý
trong các phi thuyền.
.
.
Với những người ngoài hành tinh
mà được coi là “biến hình” đang xuất hiện như
những nhà lãnh đạo của các Việt,
,
,
điều này là không đúng.
.
.
Biến hình là một kỹ
thuật tâm linh cao cấp được thực
hiện bởi những linh hồn đang rung động ở mật
độ 9 và trên đó.
.
.
(Những người khác trong các tầng thứ từ
4 đến 8 có thể thực hiện 173
một kỹ thuật phóng chiếu hình ảnh
ba chiều bắt chước theo kỹ thuật biến hình).
.
.
Những người cố gắng ảnh hưởng đến
hành tinh của các Việt từ các thế giới astral
đã chưa tiến hóa đủ để có thể biến
hình.
.
.
Một số người sáng suốt nhìn thấy
những sinh mệnh bò sát phủ bóng lên các
nhà lãnh đạo quốc gia nào đó.
.
.
Không giống chương trình truyền hình
khoa học
viễn tưởng của các Việt “Invasion
of the Body Snatchers”,
,
,
những sinh mệnh này là
con người thực sự bằng xương bằng
thịt.
.
.
Những hình ảnh bò sát được phóng chiếu
từ các thế giới astral như một
cách để kiểm soát tâm trí các nhà lãnh đạo thế giới.
.
.
Nói một cách khác,
,
,
những người này bị khống chế bởi các thực
thể astral.
.
.
Tại sao
lại như vậy? Lý do khá đơn giản.
.
.
Những người ngoài hành tinh tiêu cực được
nuôi
sống bằng sự sợ hãi,
,
,
sự tức giận và khao khát kiểm soát người
khác,
,
,
và nhiều nhà
lãnh đạo thế giới phát ra những
phẩm chất này đáp ứng được nhu cầu của chủng
tộc bò sát (reptilians) và những
chủng tộc khác.
.
.
Vì nhiều lý do,
,
,
những người ngoài
hành tinh tiêu cực này không thể
sống trực tiếp trên Trái Đất,
,
,
do đó họ sống ký
sinh bằng cách gắn một phần sinh
mệnh của họ trong thể astral với những cá nhân
hung hăng,
,
,
tàn bạo nhằm mục đích đạt được những cảm
xúc “cao” của sự thèm
khát,
,
,
sự thù hận,
,
,
sự phẫn nộ,
,
,
và những cảm xúc hay những phẩm chất
tiêu cực
khác.
.
.
Lời khuyên của chúng tôi cho các Việt
là làm sạch nỗi sợ hãi và những tình
cảm tiêu cực của các Việt.
.
.
Làm bất cứ điều gì cần thiết để xử lý và
đồng nhất các
hệ thống niềm tin tiêu cực của
các Việt,
,
,
đặc biệt là niềm tin rằng một thực thể
hoặc
một nhóm thực thể có thể kiểm
soát hay chống lại mong muốn của các Việt.
.
.
Các
Việt là đầy quyền năng vượt trên
niềm tin.
.
.
Đã đến lúc đề cao và tuyên bố chủ
quyền của các Việt và lấy lại
năng lượng của các Việt từ những thực thể bò sát này
hoặc từ ai đó mà các Việt nghĩ là
đang kiểm soát hành tinh này.
.
.
Những thực thể
này được nuôi sống bằng nỗi sợ
hãi.
.
.
Họ phụ thuộc vào việc các Việt không nhận
ra
họ.
.
.
Họ đang hy vọng vào các Việt để được tồn
tại trong niềm hạnh phúc ngu muội.
.
.
Các Việt không còn bị bỏ qua nữa
và các Việt không còn sợ hãi nữa,
,
,
nỗi sợ mà các
Việt đã giấu kín trong tiềm thức
của các Việt.
.
.
Tất cả những điều đồi bại của các Việt
đang kêu lên những tiếng leng
keng và loảng xoảng khi các Việt kéo chúng ra khỏi
những nơi thầm kín nhất và phơi
bày chúng ra trước ánh sáng ban ngày.
.
.
Với năng
lượng ánh sáng của Sự Thật mạnh mẽ
đang chiếu rọi vào ảo ảnh trong bản chất
của họ,
,
,
họ đã bị bóc trần ra là không có quyền lực
gì nữa bởi vì các Việt giờ đây
đang thu hồi niềm tin và năng lượng
của các Việt từ họ.
.
.
Chúng tôi đề xuất các Việt gửi
tình yêu và tình thương cho tất cả những lực
lượng đen tối,
,
,
những chúa bóng tối,
,
,
những chủng tộc ngoài hành tinh tiêu cực,
,
,
những thành viên Illuminati,
,
,
và bất kỳ ai khác mà các Việt tin là có
thể kiểm soát
các Việt.
.
.
Luật hấp dẫn nói rằng tình yêu và tình
thương sẽ trở lại với các Việt,
,
,
nếu
như không phải từ các thực thể
này,
,
,
thì có thể là từ những người hướng dẫn
yêu
thương và từ những vị Thầy của
các Việt.
.
.
Tình yêu và tình thương của các Việt có
174
thể mang một vài sinh mệnh đen tối
này đến với ánh sáng.
.
.
Phần còn lại sẽ rời Trái
Đất rất nhanh,
,
,
nếu họ chưa rời đi vào lúc cuốn sách này
được xuất bản.
.
.
Gửi lời
cảm ơn đối với sự phản ánh tiêu cực
mà các sinh mệnh này đã trao cho các Việt.
.
.
Họ đã giúp các Việt nhìn thấy đâu
là nơi mà linh hồn các Việt đã chưa đồng nhất.
.
.
Biết ơn họ đã giữ vai trò như một
tấm gương nơi mà các Việt có thể nhìn thấy
những chỗ bên trong các Việt mà vẫn
cần tới ánh sáng.
.
.
Thuyết âm mưu thứ 7: Có một kế hoạch
bắt tất cả mọi người cấy một con chíp
vào dưới da của họ để kiểm soát họ
trong mọi lúc.
.
.
Nếu không có con chip,
,
,
họ
không thể mua,
,
,
bán hay trao đổi các loại hàng hóa và dịch
vụ.
.
.
Quan điểm của chúng tôi: Đây là
“dấu ấn của con thú” đã được nói đến trong
các bản viết tôn giáo của các Việt
(Thánh Kinh Khải Huyền).
.
.
Một lần nữa,
,
,
có một
nhóm nhỏ các linh hồn cứ khăng
khăng thực hiện cho được một điều gì đấy về
điều này,
,
,
bởi vì họ là những người kiểm soát các
“con quái vật”.
.
.
Họ đang tìm
kiếm một cách tuyệt vọng trong nỗ
lực để kiểm soát tất cả mọi người và tất cả mọi
thứ trên Trái Đất nhằm thỏa mãn
khao khát không dứt của bản ngã.
.
.
Giải pháp cho âm mưu này là đơn
giản.
.
.
Tự trồng lương thực hoặc gắn bó với
trang trại hữu cơ địa phương của
các Việt.
.
.
Mua đất,
,
,
lắp đặt trạm năng lượng gió,
,
,
năng lượng hydro và năng lượng mặt
trời trên mảnh đất của các Việt.
.
.
Hợp tác với
những người hàng xóm của các Việt
và đóng góp các kỹ năng và các nguồn lực.
.
.
Nếu các Việt không lệ thuộc vào hệ
thống phân phối toàn cầu và đang có mong
muốn sống mà không cần các thẻ
tín dụng,
,
,
thì các Việt có thể từ chối là một phần
của một hệ thống như là RFID hoặc
các con chíp điện tử,
,
,
và các Việt sẽ làm tốt
điều đó.
.
.
Những người coi trọng sự an toàn hơn sự
tự do,
,
,
và sự thiếu hiểu biết vượt
hơn sự giác ngộ thì có thể trở
thành con mồi cho một kế hoạch như vậy.
.
.
Những linh hồn đang cố gắng giữ sự
kiểm soát đang thất vọng bởi vì thời gian
của họ đang đi đến hồi kết trên
Trái Đất.
.
.
Trong những giờ phút hấp hối của họ về
ảo ảnh quyền lực,
,
,
họ đang dùng hết sức tàn,
,
,
và có vẻ như họ sẽ tạo ra một thảm
họa nhân tạo nào đó nhằm thực hiện
kế hoạch này.
.
.
Ý tưởng là tạo ra một tình
trạng khẩn cấp,
,
,
đình chỉ quyền công dân thông thường,
,
,
viện đến luật quân sự,
,
,
và
sau đó cưỡng bách gắn chíp lên những
người dân thường.
.
.
Chúng tôi - các Đấng Sáng Tạo,
,
,
gửi tình yêu và tình thương cho những
linh
hồn bị lừa dối này và hy vọng cuối
cùng họ sẽ tìm được đường đến với ánh sáng.
.
.
Trong khi chờ đợi,
,
,
hãy tiếp tục thực hành tâm linh và làm
những việc của các Việt.
.
.
Biết rằng tất cả mọi thứ các Việt
thực sự cần nằm bên trong các Việt và hãy quyết
tâm thoát ra khỏi tất cả các dấu ấn
tiêu cực này,
,
,
dù là điện tử hay dưới dạng khác.
.
.
Số đông có một năng lượng rất lớn.
.
.
Khi mà hàng triệu người trong các Việt từ
chối tiếp tục là một phần của hệ
thống phân phối toàn cầu,
,
,
các Việt sẽ không còn 175
cần những thứ mà hệ thống đó nói
rằng các Việt cần có để được an toàn và được
đảm bảo an ninh.
.
.
Không thể tránh được một điều là sẽ có một
số người bị bắt và bị
tống giam vì đã chống lại “tổ chức”
và các sắc lệnh của nó,
,
,
nhưng phần lớn loài
người sẽ được để yên,
,
,
do bởi số lượng tương đối nhỏ những
chính sách cưỡng bức
này của những người Draconis.
.
.
Thuyết âm mưu thứ 8: Hội Đồng
Ngân Hà đang đến trên một hạm đội phi
thuyền để mang những Lightworker
ra khỏi hành tinh và chuyển họ đến nơi an
toàn trong khi những người còn lại
trên hành tinh bị xóa sạch (bị hủy diệt).
.
.
Quan điểm của chúng tôi: Đây có lẽ
là điều nguy hiểm nhất trong các thuyết
âm mưu đang tồn tại,
,
,
bởi vì những Lighworker của Trái Đất thậm
chí cũng có thể
bị lừa phỉnh để chấp nhận cái gọi
là “sự giúp đỡ” từ các chủng tộc ngoài hành tinh
có thiện ý,
,
,
nhưng thiếu hiểu biết.
.
.
Thông tin cần thiết về vấn đề này sẽ được
nói tới
trong một phần tiếp theo.
.
.
Những người Sirius mật độ 4 đã dính líu
nặng nề vào sự
sụp đổ của các nền văn minh trên
Trái Đất trong quá khứ và đã xác định là muốn
chuộc lại những “lỗi lầm” trong
nhận thức của họ,
,
,
nhiều người trong số họ giờ đây
đang ở trên một hành trình “Cứu
Thế” (Messiah),
,
,
đang dự định cứu giúp loài
người thông qua phương thức di tản
số đông.
.
.
.
.
.
Những người Sirius mật độ 4 (và
vài chủng tộc ngoài hành tinh khác) không
hiểu được một cách đầy đủ tự do ý
chí của con người.
.
.
Họ không nhận thấy là các
Việt,
,
,
những Lightworker của Trái Đất,
,
,
đã tình nguyện đến Trái Đất trong sự
chuyển đổi vĩ đại và sẽ là những
ngọn đèn dẫn đường trong những thời điểm khó
khăn hơn.
.
.
Các Việt,
,
,
những người đã tình nguyện đến đây trong
sự chuyển đổi sẽ có
thể mất đi nhiệm vụ của mình và
những khao khát linh hồn không được đáp ứng
nếu các Việt chấp nhận sự di tản
đã được đưa ra bởi những người Sirius.
.
.
Những
người Sirius không được phép thực
hiện dự định của họ bởi vì nó sẽ vi phạm quá
nhiều đến tự do ý chí của con người
trên Trái Đất.
.
.
Điều đó không ngăn cản những
người kết nối với họ liên tục và
liên tục nói về sự vĩ đại như thế nào khi các phi
thuyền không gian đến.
.
.
Giống như những nhà thuyết giáo chính thống
liên tục tiên
đoán về sự kết thúc của thế giới,
,
,
những người phát biểu thay cho người
Sirius tiếp
tục trì hoãn thời hạn di tản,
,
,
luôn luôn được đưa ra với một số lý do
này hay lý do
khác giải thích cho việc tại sao
những người anh em từ không gian lại chưa tới.
.
.
Loài người đã chưa sẵn sàng cho một
sự hạ cánh số đông của bất cứ chủng tộc
ngoài hành tinh nào,
,
,
dù là những người nhân từ hoặc ai khác.
.
.
Sẽ đến một thời
điểm khi những vị khách từ các vì
sao sẽ đi lại một cách cởi mở giữa các Việt,
,
,
nhưng thời gian đó chưa tới.
.
.
Thay vì cố gắng thoát khỏi những
công việc vất vả trên Trái Đất,
,
,
chúng tôi
khuyên các Việt xắn tay áo lên và
thực hiện công việc hàn gắn cho chính các Việt
và cho hành tinh của các Việt.
.
.
Chúng tôi biết đó là một công việc khó
khăn và 176
chúng tôi có tình thương cho sự
đau khổ của các Việt.
.
.
Nhưng các Việt phải tự kéo
mình ra khỏi hố cát lún,
,
,
với sự giúp đỡ của chúng tôi và sự giúp
đỡ của hàng
nghìn những chủng tộc sao nhân từ
khác.
.
.
Tuy nhiên,
,
,
những sinh mệnh này sẽ
không làm việc thay cho các Việt.
.
.
Họ sẽ khuyến khích và đề xuất những hành
động,
,
,
nhưng đó là tất cả.
.
.
Ngừng lại việc chờ đợi các phi thuyền
ngay bây giờ,
,
,
ngay ngày hôm nay,
,
,
và trở lại với nhiệm vụ của các Việt
trên Trái Đất.
.
.
Chúng tôi hy vọng mục nói về các
âm mưu này sẽ có ích cho các Việt,
,
,
các Nhà
Tạo Hóa yêu dấu!