Thứ Tư, 7 tháng 4, 2021

Sự xuất hiện của các Hội đồng Ánh Sáng (Councils of Light)

 


Có các Hội đồng Ánh Sáng đã hình thành từ các hội viên của các cộng đồng

quốc tế khác nhau đang phát triển trên Trái Đất.
.
.
 Những hội đồng này bao gồm các

thành viên của các cộng đồng đã tình nguyện giữ vai trò đó,
,
,
 cùng với những người

được bầu ra bởi số đông các thành viên.
.
.
 Các thành viên hội đồng sẽ lắng nghe thật

cẩn thận mọi người và làm các quyết định sáng suốt dựa trên ý chí của tất cả các

linh hồn giác ngộ trong cộng đồng.
.
.

Các hội đồng không dựa vào bất kỳ dạng nào đang tồn tại của các chính phủ

mật độ 3,
,
,
 nhưng phỏng theo các ý tưởng tốt nhất vốn có bên trong những cấu trúc

này,
,
,
 cùng với những ý tưởng mới toanh được mang đến từ các chiều kích cao.
.
.

Một số cộng đồng khám phá ý tưởng về sự nhất trí,
,
,
 trong khi các cộng đồng

khác thực hành nguyên tắc số đông.
.
.
 Tuy nhiên,
,
,
 nó nhanh chóng trở nên rõ ràng là

có một cách khác để làm ra các quyết định mà vượt trên cả sự nhất trí và nguyên

tắc số đông.
.
.
 Các thành viên hội đồng sẽ thiền định,
,
,
 trở thành Một với nhau,
,
,
 và đơn

giản biết làm thế nào để tiến lên.
.
.

(Lưu ý: Chúng tôi,
,
,
 các Đấng Sáng Tạo,
,
,
 đã quan sát thấy là hầu hết các hệ

thống và các thế giới chiều kích cao hơn sử dụng một dạng của các hội đồng giác

ngộ trong việc ra các quyết định.
.
.
 Hội đồng này của các sinh mệnh ánh sáng không

áp đặt,
,
,
 đòi hỏi,
,
,
 hay ra lệnh các luật của các thế giới đó.
.
.
 Khi các Việt tiến hóa,
,
,
 một

cấu trúc như vậy là có thể áp dụng bởi vì tất cả các linh hồn trở nên một vị Thầy,
,
,
 

có khả năng nhận thức và xác định đường lối cao nhất và tốt nhất của hành động

liên quan đến tất cả.
.
.
)

Giai đoạn 2014 - 2016

Khi Trái Đất tiếp tục đi vào Sự Chuyển Đổi Thiên Hà và sự phân tách,
,
,
 các

cộng đồng ánh sáng phụ thuộc vào nhau cho các nguồn cung cấp và công nghệ.
.
.
 

Các linh hồn sẽ du hành,
,
,
 sử dụng bất cứ phương tiện nào sẵn có,
,
,
 giữa các cộng

đồng ánh sáng đang phân bố rải rác khắp toàn cầu.
.
.
 Mặc dầu các phương tiện vận 214

tải truyền thống vẫn còn,
,
,
 nó trở nên rất khó khăn để đi lại bằng mô tô,
,
,
 xe bus,
,
,
 tàu

hỏa,
,
,
 thuyền,
,
,
 và máy bay.
.
.
 Điều này phần lớn là do sự mất giá nhanh chóng của các

đồng tiền và hệ thống tiền tệ giữa các nước lớn.
.
.
 Nhiên liệu hóa thạch đắt vô cùng

và thiếu thốn.
.
.

Giá hàng hóa và dịch vụ cũng tăng phi mã,
,
,
 và việc thiếu thốn những cái được

gọi là các phương tiện cơ bản bắt đầu rõ ràng,
,
,
 thậm chí trong những nơi tiến bộ

nhất về công nghệ trong cấu trúc mật độ 3.
.
.

Những linh hồn giác ngộ sử dụng thương mại và trao đổi trước tiên,
,
,
 và phụ

thuộc càng ngày càng ít vào các phương tiện vận chuyển dựa trên các nguyên liệu

hóa thạch.
.
.
 Những người vẫn giao tiếp với thế giới mật độ 3 nhận thấy tiền tệ đang

sử dụng,
,
,
 cho dù là dollar,
,
,
 bảng Anh,
,
,
 yên Nhật hay đồng Euro,
,
,
 sẽ hiếm khi giữ

được sự ổn định đủ dài để xem như một phương tiện trao đổi.
.
.

Mọi thứ có giá trị thực sẽ đem lại một giá cao trên các thị trường.
.
.
 Có nhiều

hỗn loạn trong các thành phố lớn,
,
,
 đặc biệt là những thành phố phụ thuộc nặng nề

vào giao thông toàn cầu,
,
,
 như các vùng thủ đô trong các sa mạc hay dọc theo bờ

biển.
.
.
 Các vùng biển đã bị đánh bắt cá gần hết,
,
,
 do đó thực phẩm thường đến từ

những vùng đất xa xôi trồng lương thực chất lượng kém,
,
,
 chủ yếu là đất bạc màu.
.
.
 

Một vài nhà máy có thể sản xuất nhu yếu phẩm cho cuộc sống mật độ 3 đã gặp

trục trặc trong vấn đề cung cấp nguyên liệu thô.
.
.

Các chính phủ mật độ 3 ý thức một cách đau đớn về các vấn đề này,
,
,
 nhưng sự

đồng hóa với bản ngã của họ,
,
,
 dùng nhiều thời gian để tranh luận,
,
,
 bàn cãi và hiếm

khi giải quyết những sự khác biệt của họ.
.
.
 Khi Trái Đất tiếp tục nâng rung động

lên,
,
,
 nhiều và nhiều tiêu cực sẽ bộc lộ trong các cơ quan chính phủ của phần lớn

các nước.
.
.
 Không thể giải quyết làn sóng đang dâng lên của sự tức giận và sợ hãi,
,
,
 

nó trở thành điều bình thường khi chứng kiến các cuộc ám sát,
,
,
 những sự bế tắc,
,
,
 

các lệnh cấm,
,
,
 các cuộc chiến tranh khu vực,
,
,
 và các cuộc đình công.
.
.
 Mặc dầu nhiều

công nhân cạnh tranh công việc trong một số nhà máy vẫn còn giữ sự hoạt động ở

mức tới hạn,
,
,
 các thân thể của họ đang bị làm yếu đi dưới những áp lực liên tục của

cuộc sống trong một thế giới với quá nhiều người và quá ít nguồn cung cấp.
.
.
 

Không khí,
,
,
 nước,
,
,
 thực phẩm và các tòa nhà đang bị ô nhiễm nặng nề,
,
,
 và sự ô

nhiễm này đang rung một hồi chuông báo động vào các hệ thống miễn dịch của

các linh hồn mật độ 3.
.
.

Từ một nhận thức sâu hơn,
,
,
 các linh hồn bị kẹt trong mật độ 3 biết rằng họ

không thể đồng hành cùng những thay đổi đang gia tốc một cách nhanh chóng

đang xuất hiện trên Trái Đất.
.
.
 Trái Đất giờ đây là một hành tinh mật độ 4 và các

linh hồn mật độ 3 nhận ra là họ như cá nằm trên thớt.
.
.
 Tầng thứ rung động của họ

đã không còn tương thích với các tần số cơ bản của Trái Đất.
.
.
 Một cái gì đấy phải

được đưa ra và đó là hệ thống miễn dịch.
.
.
 Những sự đau ốm tiếp tục tăng lên cho 215

đến khi những người bệnh lấp đầy các bệnh viện đến mức quá tải.
.
.
 Sự thiếu thốn

các phương tiện y tế và việc không còn khả năng trả lương cho các bác sĩ và y tá

do khủng hoảng kinh tế dẫn đến việc người bệnh chờ đợi rất lâu để được chăm

sóc.
.
.
 Ở những nước được chính phủ tài trợ y tế,
,
,
 giá chăm sóc y tế cao đã phá vỡ hệ

thống.
.
.

Khi các linh hồn giác ngộ trở lại các cộng đồng của họ sau khi mạo hiểm cứu

những người trong thế giới đó,
,
,
 một giai đoạn điều trị có thể là cần thiết.
.
.
 Các thành

viên của các cộng đồng tâm linh mật độ 4 đã đến,
,
,
 đưa ra sự hàn gắn và sự hướng

dẫn để cứu các linh hồn cho đến khi sự tiêu cực được xóa đủ.
.
.
 Những người giác

ngộ có tình thương lớn cho những đau khổ đang xảy ra trong các thành phố mật độ

3,
,
,
 nhưng có rất ít người trong số họ có thể làm được điều gì ngoại trừ việc tiếp tục

gửi những lời cầu nguyện và những ý nghĩ yêu thương xa hơn và rộng hơn.
.
.
 Từ lâu

họ đã nhận ra là việc cố gắng giúp đỡ những người đang tranh đấu để họ tự cứu

lấy mình đã là một đề nghị bất khả thi,
,
,
 giống như có một nỗi ám ảnh Cứu Thế

(Messiah complex).
.
.
 Thêm nữa,
,
,
 nó thường vi phạm đến tự do ý chí của những linh

hồn đang chết,
,
,
 những người có vẻ như đang học về mối quan hệ giữa tư tưởng và

các hoàn cảnh của họ.
.
.

Mất nhiều năm những người giác ngộ mới tự học được bài học này.
.
.
 Trong

một thời gian dài,
,
,
 nhiều người trong số họ đã cầu xin những người ngoài hành tinh

đến để cứu họ khỏi Trái Đất vào các phi thuyền và mang họ đến một thế giới

không có chiến tranh,
,
,
 nghèo đói và đau khổ.
.
.
 Điều này là không được.
.
.
 Những linh

hồn mật độ 4 không tình nguyện đến Trái Đất,
,
,
 chỉ để rời đi trong cơ hội đầu tiên.
.
.
 

Họ ở đây để làm công việc vất vả là hàn gắn và phục hồi lại các nguyên tắc của sự

thật cao hơn,
,
,
 một bước tại một giai đoạn.
.
.

Cho dù bức tranh đẹp đã được vẽ ra bởi một số linh hồn,
,
,
 đối với sự xuất hiện

các cộng đồng mới,
,
,
 cuộc sống vẫn không dễ dàng cho rất nhiều những linh hồn

giác ngộ.
.
.
 Những thói quen nghiện ngập đã ngấm sâu,
,
,
 và khi cánh cổng 2012 đã

nâng tư tưởng của họ lên rất nhiều,
,
,
 nó không phải là liều thuốc tiên để ngay lập

tức loại bỏ cái Tôi xưa cũ.
.
.
 Thực tế,
,
,
 nó khá giống với một con chim non bị đẩy ra

khỏi tổ và buộc phải bay hoặc chết.
.
.

Những linh hồn không được suy đi nghĩ lại và cố gắng để quay lại với hoàn

cảnh trước kia.
.
.
 Thế giới tiện nghi ngắn ngủi đó không tồn tại nữa.
.
.
 Nó đã đang tan

vỡ từng ngày