Có các Hội đồng Ánh Sáng đã hình
thành từ các hội viên của các cộng đồng
quốc tế khác nhau đang phát triển
trên Trái Đất.
.
.
Những hội đồng này bao gồm các
thành viên của các cộng đồng đã
tình nguyện giữ vai trò đó,
,
,
cùng với những người
được bầu ra bởi số đông các thành
viên.
.
.
Các thành viên hội đồng sẽ lắng nghe thật
cẩn thận mọi người và làm các quyết
định sáng suốt dựa trên ý chí của tất cả các
linh hồn giác ngộ trong cộng đồng.
.
.
Các hội đồng không dựa vào bất kỳ
dạng nào đang tồn tại của các chính phủ
mật độ 3,
,
,
nhưng phỏng theo các ý tưởng tốt nhất vốn
có bên trong những cấu trúc
này,
,
,
cùng với những ý tưởng mới toanh được
mang đến từ các chiều kích cao.
.
.
Một số cộng đồng khám phá ý tưởng
về sự nhất trí,
,
,
trong khi các cộng đồng
khác thực hành nguyên tắc số đông.
.
.
Tuy nhiên,
,
,
nó nhanh chóng trở nên rõ ràng là
có một cách khác để làm ra các
quyết định mà vượt trên cả sự nhất trí và nguyên
tắc số đông.
.
.
Các thành viên hội đồng sẽ thiền định,
,
,
trở thành Một với nhau,
,
,
và đơn
giản biết làm thế nào để tiến lên.
.
.
(Lưu ý: Chúng tôi,
,
,
các Đấng Sáng Tạo,
,
,
đã quan sát thấy là hầu hết các hệ
thống và các thế giới chiều kích
cao hơn sử dụng một dạng của các hội đồng giác
ngộ trong việc ra các quyết định.
.
.
Hội đồng này của các sinh mệnh ánh sáng
không
áp đặt,
,
,
đòi hỏi,
,
,
hay ra lệnh các luật của các thế giới đó.
.
.
Khi các Việt tiến hóa,
,
,
một
cấu trúc như vậy là có thể áp dụng
bởi vì tất cả các linh hồn trở nên một vị Thầy,
,
,
có khả năng nhận thức và xác định
đường lối cao nhất và tốt nhất của hành động
liên quan đến tất cả.
.
.
)
Giai đoạn 2014 - 2016
Khi Trái Đất tiếp tục đi vào Sự
Chuyển Đổi Thiên Hà và sự phân tách,
,
,
các
cộng đồng ánh sáng phụ thuộc vào
nhau cho các nguồn cung cấp và công nghệ.
.
.
Các linh hồn sẽ du hành,
,
,
sử dụng bất cứ phương tiện nào sẵn có,
,
,
giữa các cộng
đồng ánh sáng đang phân bố rải
rác khắp toàn cầu.
.
.
Mặc dầu các phương tiện vận 214
tải truyền thống vẫn còn,
,
,
nó trở nên rất khó khăn để đi lại bằng
mô tô,
,
,
xe bus,
,
,
tàu
hỏa,
,
,
thuyền,
,
,
và máy bay.
.
.
Điều này phần lớn là do sự mất giá nhanh
chóng của các
đồng tiền và hệ thống tiền tệ giữa
các nước lớn.
.
.
Nhiên liệu hóa thạch đắt vô cùng
và thiếu thốn.
.
.
Giá hàng hóa và dịch vụ cũng tăng
phi mã,
,
,
và việc thiếu thốn những cái được
gọi là các phương tiện cơ bản bắt
đầu rõ ràng,
,
,
thậm chí trong những nơi tiến bộ
nhất về công nghệ trong cấu trúc
mật độ 3.
.
.
Những linh hồn giác ngộ sử dụng
thương mại và trao đổi trước tiên,
,
,
và phụ
thuộc càng ngày càng ít vào các
phương tiện vận chuyển dựa trên các nguyên liệu
hóa thạch.
.
.
Những người vẫn giao tiếp với thế giới mật
độ 3 nhận thấy tiền tệ đang
sử dụng,
,
,
cho dù là dollar,
,
,
bảng Anh,
,
,
yên Nhật hay đồng Euro,
,
,
sẽ hiếm khi giữ
được sự ổn định đủ dài để xem như
một phương tiện trao đổi.
.
.
Mọi thứ có giá trị thực sẽ đem lại
một giá cao trên các thị trường.
.
.
Có nhiều
hỗn loạn trong các thành phố lớn,
,
,
đặc biệt là những thành phố phụ thuộc nặng
nề
vào giao thông toàn cầu,
,
,
như các vùng thủ đô trong các sa mạc hay
dọc theo bờ
biển.
.
.
Các vùng biển đã bị đánh bắt cá gần hết,
,
,
do đó thực phẩm thường đến từ
những vùng đất xa xôi trồng lương
thực chất lượng kém,
,
,
chủ yếu là đất bạc màu.
.
.
Một vài nhà máy có thể sản xuất
nhu yếu phẩm cho cuộc sống mật độ 3 đã gặp
trục trặc trong vấn đề cung cấp
nguyên liệu thô.
.
.
Các chính phủ mật độ 3 ý thức một
cách đau đớn về các vấn đề này,
,
,
nhưng sự
đồng hóa với bản ngã của họ,
,
,
dùng nhiều thời gian để tranh luận,
,
,
bàn cãi và hiếm
khi giải quyết những sự khác biệt
của họ.
.
.
Khi Trái Đất tiếp tục nâng rung động
lên,
,
,
nhiều và nhiều tiêu cực sẽ bộc lộ trong
các cơ quan chính phủ của phần lớn
các nước.
.
.
Không thể giải quyết làn sóng đang dâng
lên của sự tức giận và sợ hãi,
,
,
nó trở thành điều bình thường khi
chứng kiến các cuộc ám sát,
,
,
những sự bế tắc,
,
,
các lệnh cấm,
,
,
các cuộc chiến tranh khu vực,
,
,
và các cuộc đình công.
.
.
Mặc dầu nhiều
công nhân cạnh tranh công việc
trong một số nhà máy vẫn còn giữ sự hoạt động ở
mức tới hạn,
,
,
các thân thể của họ đang bị làm yếu đi
dưới những áp lực liên tục của
cuộc sống trong một thế giới với
quá nhiều người và quá ít nguồn cung cấp.
.
.
Không khí,
,
,
nước,
,
,
thực phẩm và các tòa nhà đang bị ô nhiễm
nặng nề,
,
,
và sự ô
nhiễm này đang rung một hồi
chuông báo động vào các hệ thống miễn dịch của
các linh hồn mật độ 3.
.
.
Từ một nhận thức sâu hơn,
,
,
các linh hồn bị kẹt trong mật độ 3 biết
rằng họ
không thể đồng hành cùng những
thay đổi đang gia tốc một cách nhanh chóng
đang xuất hiện trên Trái Đất.
.
.
Trái Đất giờ đây là một hành tinh mật độ
4 và các
linh hồn mật độ 3 nhận ra là họ
như cá nằm trên thớt.
.
.
Tầng thứ rung động của họ
đã không còn tương thích với các
tần số cơ bản của Trái Đất.
.
.
Một cái gì đấy phải
được đưa ra và đó là hệ thống miễn
dịch.
.
.
Những sự đau ốm tiếp tục tăng lên cho
215
đến khi những người bệnh lấp đầy
các bệnh viện đến mức quá tải.
.
.
Sự thiếu thốn
các phương tiện y tế và việc
không còn khả năng trả lương cho các bác sĩ và y tá
do khủng hoảng kinh tế dẫn đến việc
người bệnh chờ đợi rất lâu để được chăm
sóc.
.
.
Ở những nước được chính phủ tài trợ y tế,
,
,
giá chăm sóc y tế cao đã phá vỡ hệ
thống.
.
.
Khi các linh hồn giác ngộ trở lại
các cộng đồng của họ sau khi mạo hiểm cứu
những người trong thế giới đó,
,
,
một giai đoạn điều trị có thể là cần thiết.
.
.
Các thành
viên của các cộng đồng tâm linh mật
độ 4 đã đến,
,
,
đưa ra sự hàn gắn và sự hướng
dẫn để cứu các linh hồn cho đến
khi sự tiêu cực được xóa đủ.
.
.
Những người giác
ngộ có tình thương lớn cho những
đau khổ đang xảy ra trong các thành phố mật độ
3,
,
,
nhưng có rất ít người trong số họ có thể
làm được điều gì ngoại trừ việc tiếp tục
gửi những lời cầu nguyện và những
ý nghĩ yêu thương xa hơn và rộng hơn.
.
.
Từ lâu
họ đã nhận ra là việc cố gắng
giúp đỡ những người đang tranh đấu để họ tự cứu
lấy mình đã là một đề nghị bất khả
thi,
,
,
giống như có một nỗi ám ảnh Cứu Thế
(Messiah complex).
.
.
Thêm nữa,
,
,
nó thường vi phạm đến tự do ý chí của những
linh
hồn đang chết,
,
,
những người có vẻ như đang học về mối
quan hệ giữa tư tưởng và
các hoàn cảnh của họ.
.
.
Mất nhiều năm những người giác ngộ
mới tự học được bài học này.
.
.
Trong
một thời gian dài,
,
,
nhiều người trong số họ đã cầu xin những
người ngoài hành tinh
đến để cứu họ khỏi Trái Đất vào
các phi thuyền và mang họ đến một thế giới
không có chiến tranh,
,
,
nghèo đói và đau khổ.
.
.
Điều này là không được.
.
.
Những linh
hồn mật độ 4 không tình nguyện đến
Trái Đất,
,
,
chỉ để rời đi trong cơ hội đầu tiên.
.
.
Họ ở đây để làm công việc vất vả
là hàn gắn và phục hồi lại các nguyên tắc của sự
thật cao hơn,
,
,
một bước tại một giai đoạn.
.
.
Cho dù bức tranh đẹp đã được vẽ
ra bởi một số linh hồn,
,
,
đối với sự xuất hiện
các cộng đồng mới,
,
,
cuộc sống vẫn không dễ dàng cho rất nhiều
những linh hồn
giác ngộ.
.
.
Những thói quen nghiện ngập đã ngấm sâu,
,
,
và khi cánh cổng 2012 đã
nâng tư tưởng của họ lên rất nhiều,
,
,
nó không phải là liều thuốc tiên để ngay
lập
tức loại bỏ cái Tôi xưa cũ.
.
.
Thực tế,
,
,
nó khá giống với một con chim non bị đẩy
ra
khỏi tổ và buộc phải bay hoặc chết.
.
.
Những linh hồn không được suy đi
nghĩ lại và cố gắng để quay lại với hoàn
cảnh trước kia.
.
.
Thế giới tiện nghi ngắn ngủi đó không tồn
tại nữa.
.
.
Nó đã đang tan
vỡ từng ngày