Thứ Ba, 13 tháng 4, 2021

Các giải pháp được đưa ra bởi giới cầm quyền tinh hoa

 

Các giải pháp được đưa ra bởi giới cầm quyền tinh hoa

Hầu hết các ngân hàng và các cá nhân cực kỳ giàu có không hề ngốc chút nào.
.
.
 

Họ biết rằng không thể giữ cho mô hình kim tự tháp của mình duy trì mãi mãi.
.
.
 

Không sớm thì muộn họ cũng sẽ cạn kiệt nguồn lực để mua và bán,
,
,
 hay các khoản

nợ trở thành một gánh nặng quá lớn khiến khách hàng của họ (những người vay

tiền) sẽ không có đủ khả năng chi trả cho các khoản vay.
.
.
 Do đó,
,
,
 họ đã mơ đến

những cách thức mới để củng cố ảo tưởng về quyền lực của mình.
.
.

Một trong những chiến thuật của họ là giới thiệu các loại tiền tệ mới mà cùng

chia sẻ bởi một số quốc gia nằm trong một khu vực địa lý nào đó.
.
.
 Đồng Euro là

một trong những ví dụ của chiến lược này.
.
.
 Ý tưởng là để có được nhiều sự kiểm

soát hơn lên các quốc gia bằng cách vào vai một ngân hàng trung tâm để chi phối

đồng tiền mới,
,
,
 do đó thế chỗ cho các ngân hàng đơn lẻ thuộc các quốc gia thành

viên.
.
.

Một chiến lược tương tự đã được lập kế hoạch cho vùng Bắc Mỹ,
,
,
 với một

đồng tiền mới được đặt tên là “Amero”.
.
.
 Đồng tiền này sẽ thay thế cho đồng đô la

Canada,
,
,
 đô la Mỹ và đồng peso của Mê-xi-cô.
.
.
 Một ngân hàng trung tâm Bắc Mỹ

sẽ được tạo ra để quản lý các tài sản này (và dĩ nhiên,
,
,
 tiền được in ra từ không

khí).
.
.

Giới cầm quyền tinh hoa có thể sẽ cố gắng thuyết phục mọi người rằng việc

tạo ra một đồng tiền chung sẽ đoàn kết họ lại và khiến cho việc du lịch được dễ 360

dàng.
.
.
 Trong khi điều này đúng ở một mức độ nào đó,
,
,
 nhưng nó không phải là

động cơ chính để có một đồng tiền chung trong khu vực.
.
.
 Lý do thực sự là để phá

vỡ các rào chắn mậu dịch và khiến cho việc lũng đoạn thị trường dễ dàng hơn trên

nhiều mặt hàng.
.
.
 Một hiệp định thương mại mới được gọi là Hiệp Hội Bắc Mỹ

(North American Union - NAU) đang tiến triển khá tốt vượt qua các giới hạn của

NAFTA,
,
,
 sẽ được soạn thảo cùng với Amero.
.
.
 Hiện Khu Vực Mậu Dịch Tự Do Bắc

Mỹ (Free Trade Area of the Americas (FTAA)) đang trong thời kỳ hình thành phôi

thai của nó.
.
.

Một trong những lợi ích đối với giới tinh hoa là một cấu trúc như vậy sẽ phá

vỡ các rào chắn giữa các quốc gia dẫn đến việc chuẩn hóa mức lương (khiến

chúng thấp hơn một cách đáng kể ở Canada và Mỹ,
,
,
 trong khi nâng lên một chút ở

Mê-xi-cô).
.
.
 Kết quả cuối cùng là tạo ra một nguồn lao động rẻ và mang lại nhiều

lợi nhuận hơn dành cho các tập đoàn quốc tế cũng như các ngân hàng thuộc khối

sử dụng đồng tiền chung.
.
.

Các giải pháp khai sáng đối với sự sụp đổ của nền kinh tế

Trong một thế giới hoàn hảo,
,
,
 giải pháp đặt ra là loại bỏ tất cả các công việc

mà không tạo ta một sản phẩm hay dịch vụ nào mang giá trị thực (chẳng hạn hầu

hết các hoạt động diễn ra tại Phố Wall hiện nay),
,
,
 và thay thế chúng bằng những

công ty hay tổ chức làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn (chẳng hạn như

làm các nhóm công việc dọn vệ sinh môi trường hay phân phát thức ăn cho người

nghèo).
.
.
 Ý tưởng ở đây là khiến tất cả mọi người đều đóng góp công sức của mình

vào sự phồn vinh của cộng đồng.
.
.
 Tuy nhiên,
,
,
 điều này không thể xảy ra như một

phép màu được,
,
,
 đặc biệt là khi nhiều người vẫn còn bám víu vào quyền lực,
,
,
 danh

vọng và ảo tưởng về sự an toàn.
.
.

Giải pháp cũng không phải theo kiểu chủ nghĩa xã hội không tưởng nơi mà

mọi người có cùng tài sản và cơ hội như nhau.
.
.
 Thực ra,
,
,
 những người “không có”

cần được cung cấp các phương tiện để chấm dứt sự nghèo đói và đau khổ của họ,
,
,
 

chứ không đơn giản là cung cấp cho họ tiền bạc hay công việc.
.
.

Phải có một sự thay đổi nền tảng trong nhận thức giữa tất cả các nhóm linh

hồn trên Trái Đất.
.
.
 Chừng nào mà các linh hồn còn đồng hóa mình với bản ngã

(phức hợp gồm thể xác/thể tình cảm/thể trí),
,
,
 thì sẽ vẫn còn có những quan niệm về

sự thiếu thốn và các hành vi tích trữ cũng như tham lam đi cùng với quan niệm đó.
.
.

Một khi nhận thức thay đổi,
,
,
 thì cũng sẽ có sự thay đổi trong các ưu tiên của xã

hội.
.
.
 Thay vì tiêu tốn hàng tỉ đô la cho các hệ thống phòng thủ quân sự và các gói

cứu trợ tài chính cho các ngân hàng,
,
,
 thì mục tiêu chính sẽ dành cho giáo dục và

phát huy các tiềm năng của con người.
.
.
 Điều đó bao gồm cả việc chăm sóc hành

tinh Trái Đất và phục hồi lại sức khỏe cho cô ấy.
.
.
361

Chúng tôi đang nói về một nền giáo dục đích thực,
,
,
 không phải là việc học

thuộc lòng các sự kiện mà nhóm lãnh đạo muốn các Việt phải biết,
,
,
 ngoại trừ những

sự kiện không thuận lợi nằm trong các chương trình nghị sự của họ.
.
.
 Nền giáo dục

thực sự sẽ cố gắng trả lời các câu hỏi như: “Làm một con người có ý nghĩa là gì?”

và “Thế nào là giác ngộ?” và “Làm cách nào để chúng ta tạo ra một xã hội mà tất

cả các linh hồn đều có giá trị,
,
,
 đều được tôn trọng?”

Chúng tôi những người sống trong Thiên Đàng đã làm việc với không ít hành

tinh giống như các Việt,
,
,
 và trong khi mỗI thành viên trong số họ đều khác biệt và

độc đáo,
,
,
 thì cũng có một vài hiện tượng chung đáng đề cập.
.
.

Trước hết,
,
,
 chúng tôi dành cho các Việt một lời khen ngợi nhỏ.
.
.
 Như một vị

Thầy của các Việt đã từng nói: “Chưa bao giờ trong lịch sử dải Thiên Hà này lại có

một hành tinh đã rơi xuống quá sâu lại có thể được nâng tần số lên một cách nhanh

chóng đến như vậy”.
.
.

Hành tinh của các Việt là một trong những hành tinh thú vị,
,
,
 đầy thử thách,
,
,
 

một trong những thế giới mà chúng tôi đã cùng làm việc.
.
.
 Nói như vậy để nói rằng,
,
,
 

những thế giới đặt giáo dục làm ưu tiên hàng đầu là những thế giới thức tỉnh

nhanh chóng và dễ dàng nhất.
.
.

Mặc dù những linh hồn non trẻ có khao khát học hỏi về sự đau khổ theo mọi

hình thức,
,
,
 thì những linh hồn trưởng thành hơn đã học được tất cả những gì họ cần

về sự đau khổ và nghèo đói và đã sẵn sàng tiến lên.
.
.

Thật khó cho một hành tinh để có thể chứa cùng lúc cả hai nhóm linh hồn già

và trẻ và điều đó đã mang lại những thách thức khá độc đáo.
.
.

Nếu không chuyển những linh hồn non trẻ đến một hành tinh thích hợp với

mức tiến hóa của họ,
,
,
 thì sẽ không thể đưa nhân loại tiến đến một cấp độ tiến hóa

cao hơn.
.
.
 Mẹ Trái Đất,
,
,
 trong sự kiên nhẫn gần như vô hạn của cô ấy,
,
,
 đã đạt đến

ngưỡng mà sự tồn tại của cô ấy đang bị đe dọa,
,
,
 và chính vì lý do đó mà cô ấy đã

làm việc cùng với Thượng Đế (Godhead) để mang lại một giải pháp phục vụ tốt

nhất cho mọi linh hồn.
.
.

Sẽ có một thời điểm trên Trái Đất khi mà những linh hồn giác ngộ ở cùng với

cô ấy sẽ không còn yêu cầu có bất cứ một hình thức kinh tế nào nữa.
.
.
 Tuy nhiên,
,
,
 

vẫn cần có một khoảng thời gian chuyển tiếp,
,
,
 nên những phần kế tiếp sẽ được hiến

tặng cho việc khám phá các mô hình kinh tế mới.
.
.
 Một vài trong số này sẽ được

ứng dụng trước khi hệ thống thế giới cũ hiện nay hoàn toàn sụp đổ.
.
.
362

Có một vài cái gọi là “giải pháp” đã được đề ra bởi những linh hồn chỉ mang

lại cho các Việt những vấn đề phải đối mặt.
.
.
 Mặc dù những “giải pháp” này là

không phù hợp và được tạo ra bởi những kẻ chủ mưu sẽ sớm rời khỏi Trái Đất,
,
,
 

chúng tôi vẫn nêu ra ở đây để cung cấp cho Việt một cái nhìn về sự tương phản.
.
.

Hãy để chúng tôi bắt đầu bằng một vài ý tưởng phổ biến về việc “sửa chữa”

nền kinh tế hiện có hay tạo ra một nền kinh tế mới.
.
.
 Đây không phải là một danh

sách dài ngoằng và chúng tôi khuyến khích các Việt hãy tự mình đề ra những ý

tưởng mới.
.
.

Các kim loại quý và sự trở lại giá trị của chuẩn vàng

Đây là giải pháp khắc phục tạm thời và nếu không được thực hiện đúng cách,
,
,
 

nó lại góp phần duy trì nền kinh tế thế giới cũ thay vì giúp cho nhân loại tạo ra quá

trình dịch chuyển đi đến giác ngộ.
.
.
 Tuy nhiên,
,
,
 nó có thể làm giảm bớt phần nào

khó khăn và giúp phân phối lại quyền lực kinh tế cho người dân từ tay các tập

đoàn ngân hàng.
.
.

Kim loại quý (vàng,
,
,
 bạc,
,
,
 bạch kim,
,
,
 vv.
.
.
.
.
.
.
.
.
) thực sự có giá trị khi được dùng làm

các thành phần trong công nghiệp,
,
,
 nghệ thuật và làm đồ trang sức.
.
.
 Bằng cách ràng

buộc tiền giấy bằng kim loại quý,
,
,
 điều này mang lại cho nó một giá trị cơ sở hay

một mốc chuẩn.
.
.
 Một hệ thống như vậy ổn định hơn so với tiền được tạo ra từ sắc

lệnh tiền tệ.
.
.

Các chính phủ sẽ được yêu cầu giữ tài sản hữu hình (các kim loại quý) trong

kho bạc để sao lưu giá trị của tiền in.
.
.
 Họ sẽ ban hành các giấy chứng nhận vàng và

bạc,
,
,
 đại diện cho vàng và bạc và có thể được trao đổi bằng kim loại thực khi có

yêu cầu.
.
.
 Nói cách khác,
,
,
 mọi người đều nhất trí rằng vàng và bạc có giá trị thực sự,
,
,
 

và mệnh giá trên các giấy chứng nhận chỉ đơn giản là đại diện cho số vàng và bạc

tương ứng,
,
,
 điều này khiến cho việc giao dịch diễn ra dễ dàng hơn (vàng và bạc rất

nặng và cũng khó để mang theo).
.
.

Bãi bỏ các hệ thống ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ và lãi kép

Những linh hồn tin vào quyền lực của họ (và những thứ mang lại cho họ

quyền lực đó) sẽ không bao giờ sẵn sàng chấp nhận bãi bỏ hệ thống dự trữ theo tỷ

lệ và lãi kép,
,
,
 nhưng bằng cách đồng tâm hiệp lực cùng với việc mang trở lại giá trị

của chuẩn vàng,
,
,
 một bước đi như vậy sẽ nhanh chóng phục hồi được sự cân bằng.
.
.

Ý tưởng là như sau: Các ngân hàng cho mượn tiền,
,
,
 với mức lãi suất đơn giản

không vượt quá 10% số tiền gốc,
,
,
 và phải có 100% tài sản của họ trên sổ cái vào

mọi lúc.
.
.
 Nói cách khác,
,
,
 nếu Việt gửi 1.
.
.
000$,
,
,
 ngân hàng giữ số tiền đó (bằng vàng

hay bằng giấy chứng nhận) cho đến khi Việt thực hiện việc rút tiền.
.
.
 Các khoản vay 363

phải được thực hiện từ các khoản đầu tư chính ban đầu của ngân hàng.
.
.
 Nếu ngân

hàng mượn tiền từ người cho vay khác,
,
,
 thì cùng các nguyên tắc sẽ được áp dụng

cho giao dịch đó và người cho vay đó.
.
.
 Không có ngoại lệ.
.
.

Nếu một người thành lập một ngân hàng với số tiền 100.
.
.
000$,
,
,
 anh ta có thể

chọn để tạo ra 10 khoản vay 10.
.
.
000$ bằng số tiền đó,
,
,
 nhờ vậy thu được khoản tiền

sau khi thanh toán là 110.
.
.
000$ (với lãi suất đơn giản 10%).
.
.
 Anh ta có thể cho vay

lại số tiền đó,
,
,
 mà sau này mang giá trị 121.
.
.
000$ sau khi thanh toán (10% của

110.
.
.
000$).
.
.

Ngân hàng được phép đưa ra mức lãi suất đối với người gửi tiền theo một tỷ lệ

thấp hơn lãi suất vay.
.
.
 Đó là cách mà các ngân hàng kiếm tiền.
.
.
 Nếu 10 người gửi

tiền nhận được lợi tức 5%,
,
,
 lợi nhuận của ngân hàng sẽ là 5% nếu lãi suất cho vay

là 10%.
.
.
 Điều này khá đơn giản.
.
.
 (Hệ thống này cũng giảm thiểu được số lượng lớn

kế toán viên).
.
.
 Nên người mà đã thành lập ngân hàng trên giờ đã kiếm được số tiền

10.
.
.
500$ (một nửa số tiền 21.
.
.
000$ tạo ra từ các khoản vay được trả cho những

người gửi tiền).
.
.
 Đó là một khoản thu nhập nhỏ khá tốt xứng đáng với những nhọc

nhằn của anh ta khi làm công việc giấy tờ và cắt giảm một số chi phiếu.
.
.

Đất đai (Bất động sản)

Đất đai là loại mặt hàng có giá trị nhất trên Trái Đất,
,
,
 bởi nếu đất nằm ở vị trí

tốt,
,
,
 Việt có thể trồng lương thực trên đó cũng như khai thác được nguồn nước.
.
.
 Đất

đai có giá trị hơn cả vàng bạc bởi vì Việt có thể ăn thức ăn được trồng từ đất,
,
,
 chứ

không thể ăn vàng bạc!

Nếu Việt có đủ khả năng để mua các mảnh đất màu mỡ và có nguồn nước

sạch,
,
,
 thì bây giờ là lúc để làm điều đó.
.
.
 Chúng tôi khuyến khích các Việt mua một

lô đất vừa có không gian mở vừa có rừng.
.
.
 Nếu không có rừng thì hãy dành một

nửa khu đất của Việt để trồng rừng.
.
.
 Nửa phần đất còn lại của Việt nên bao gồm các

loại cây ăn trái,
,
,
 một vườn rau và,
,
,
 dĩ nhiên là nhà ở nơi các Việt sinh sống và làm

việc.
.
.

Các Việt sẽ muốn thiết lập nhà cửa vườn tược và nơi làm việc thật gần nhau để

giảm thiểu các thiết bị vận chuyển vận hành bằng các nhiên liệu hóa thạch.
.
.
 Chừng

nào các Việt còn có công nghệ vệ tinh và Internet,
,
,
 thì chúng tôi khuyến khích các

Việt làm công việc của mình theo hình thức trực tuyến (qua mạng) để khỏi phải di

chuyển qua lại từ nhà đến chỗ làm hàng ngày.
.
.
 Dần dần,
,
,
 điều này sẽ không cần

thiết nữa bởi vì các Việt sẽ thiết kế được các phương thức vận chuyển bằng các

động cơ đẩy điện từ (electromagnetic propulsion devices),
,
,
 nhưng bây giờ,
,
,
 các Việt

đang tìm kiếm các cách thức để "giảm thiểu ô nhiễm carbon" của mình và ít bị phụ

thuộc vào tình trạng cực kỳ biến động trong thị trường năng lượng trong những

năm sắp tới.
.
.
364

Nguồn năng lượng để vận hành điền trang của các Việt (hay các cộng đồng

tâm linh) nên là nguồn thủy điện,
,
,
 năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió,
,
,
 do đó

các Việt sẽ muốn chọn một địa điểm với hi vọng rằng,
,
,
 có ít nhất dư thừa hai trong

số những nguồn năng lượng trên.
.
.
 Một địa điểm tại hoang mạc sẽ có mặt trời và

gió.
.
.
 Một địa điểm tại núi cao sẽ có nước và gió.
.
.
 Chúng ta sẽ còn nhiều điều để nói

về việc mua bán đất đai trong chương nói về các cộng đồng tâm linh.
.
.

Bây giờ chúng ta hãy xem xét ý tưởng về việc hình thành các loại tiền tệ mới

ở cấp độ cơ sở nhất,
,
,
 có nghĩa là bên trong các cá nhân thuộc cộng đồng và các

nhóm địa phương.
.
.

Các loại tiền tệ mới

Mục đích của tiền bạc là khiến cho việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ được

diễn ra thuận tiện hơn.
.
.
 Tất cả chỉ có thế thôi,
,
,
 các Việt ạ.
.
.
 Thực sự không có gì nhiều

hơn ngoài việc đó đâu.
.
.
 Thay vì kéo nguyên một xe tải táo để trao đổi với một xe

tải cam (khi Việt đã chán ốm với việc ăn táo),
,
,
 thì tất cả những gì Việt cần là một

mẩu giấy (hay các đồng xu).
.
.
 Theo cách đó,
,
,
 Việt có thể chờ cho đến khi những trái

cam chín mọng (thông thường là 3 tháng sau mùa táo chín) và đổi lấy bằng tiền

giấy (hay tiền xu) của Việt vào thời điểm đó.
.
.
 Các bác nông dân đều thích điều đó,
,
,
 

bởi vì táo sẽ không hư thối trong khi chờ cho cam chín và các bác nông dân trồng

cam sẽ không phải hái những trái cam xuống trong khi chúng còn xanh.
.
.

Đây dường như là một ví dụ ngớ ngẩn,
,
,
 nhưng nó thực sự lại chính là mục đích

của tiền bạc.
.
.
 Loài người các Việt đã dành cho nó một tầm quan trọng quá mức so

với điều mà nó thực sự là.
.
.
 Các Việt đã trói buộc giá trị bản thân mình vào nó.
.
.
 Các

Việt sống với một nỗi sợ hãi không ngừng về việc không có nó.
.
.
 Các Việt đã thuê

hàng triệu người để đếm nó,
,
,
 bảo hiểm cho nó,
,
,
 tích trữ nó,
,
,
 trao đổi nó,
,
,
 đầu tư vào

nó,
,
,
 v.
.
.
v.
.
.
 Một tỷ lệ phần trăm to lớn trong nguồn năng lượng và sự quan tâm của các

Việt dành cho việc tiêu xài,
,
,
 tiết kiệm,
,
,
 đầu tư và bảo vệ tiền bạc của các Việt.
.
.

Các loại tiền tệ mới cần dựa theo một nguyên tắc đã nêu ra ở trên - đó là khiến

cho cuộc sống dễ dàng hơn.
.
.
 Những loại tiền tệ như vậy chỉ nên dựa trên giá trị

thực của sản phẩm và dịch vụ mà nó mang lại.
.
.
 Chúng tôi nhận thấy có một số thứ

không dễ để gán giá trị cho nó,
,
,
 và đó là lý do tại sao các cuộc họp hội đồng mở

rộng sẽ được cần đến bởi các thị trấn,
,
,
 ngôi làng,
,
,
 các tỉnh và quốc gia nào muốn

giới thiệu các đồng tiền mới.
.
.

Ví dụ,
,
,
 các Việt có thể quyết định rằng ai đó làm bánh mì có giá trị tài sản ròng

thấp hơn so với người nào đó biết xây dựng một căn nhà.
.
.
 Trong thời điểm bắt đầu

lưu hành đồng tiền mới,
,
,
 sẽ không tránh khỏi sự bất bình đẳng.
.
.
 Một số nghề nghiệp 365

hiện nay đang được định giá quá cao,
,
,
 như y khoa và luật pháp.
.
.
 Những thứ khác thì

bị định giá thấp một cách rẻ mạt,
,
,
 như nghề nhà giáo.
.
.

Sẽ luôn có những cách giải thích khác nhau đối với những gì cấu thành nên

giá trị thực.
.
.
 Ngoài ra,
,
,
 một nhà cố vấn có thể giúp ích rất nhiều cho các khách hàng

của anh ấy/cô ấy,
,
,
 trong khi những người khác thì không.
.
.
 Vậy họ có nên thu và

nhận cùng một khoản tiền?

Quy luật cung và cầu sẽ phần nào khắc phục sự mất cân bằng này (nếu nó

được phép vận hành theo cách của nó mà không có bất kỳ sự can thiệp nào).
.
.
 

dụ,
,
,
 nhà cố vấn nào làm việc hiệu quả sẽ có được rất nhiều khách hàng sẵn lòng

trao đổi tiền bạc của họ cho các dịch vụ của anh ấy/cô ấy,
,
,
 trong khi người làm

không hiệu quả sẽ có ít công ăn việc làm hơn.
.
.

Có một số loại tiền tệ đã được đưa vào lưu hành tại các thành phố khác nhau

trên khắp thế giới.
.
.
 Một số trong chúng xem tất cả mọi công việc đều có giá trị như

nhau,
,
,
 nên một tiếng đồng hồ tư vấn pháp luật cũng có giá trị như một tiếng dạy

học cách làm bánh mì.
.
.

Khi các linh hồn tiến hóa,
,
,
 giá trị thực của hàng hóa và dịch vụ sẽ được công

nhận và được tưởng thưởng một cách công bằng.
.
.
 Để giúp đưa mọi người đi đến

trạng thái giác ngộ,
,
,
 một số dịch vụ sẽ được cung cấp miễn phí,
,
,
 bao gồm các vấn

đề về chăm lo sức khỏe cơ bản và giáo dục.
.
.
 Thay vì áp đặt thuế thu nhập cá nhân

hay tài sản,
,
,
 một thành phố hay một tỉnh cùng với các công dân trong đó sẽ nhất trí

với nhau là đóng góp một tỷ lệ phần trăm nhất định trong thu nhập của họ vào việc

chăm lo sức khỏe và giáo dục một cách thường xuyên.
.
.
 Mặc dù điều này,
,
,
 về bản

chất,
,
,
 cũng đạt được kết quả giống như thuế (và có thể được hiểu là thuế tự

nguyện),
,
,
 nhưng không có lãi kép giả định rằng tất cả số tiền thu được sẽ tài trợ cho

giáo dục,
,
,
 thay vì phần lớn của nó sẽ dành để trả tiền lãi trên số tiền gốc của khoản

vay.
.
.

Chúng tôi khuyến khích các Việt hãy thực hiện một số nghiên cứu và đến thăm

một trong số các thành phố sử dụng tiền tệ thay thế để xem cách nó làm việc cũng

như các thách thức đi kèm.
.
.

Nói về sự ly khai

Tại một số quốc gia,
,
,
 các tiểu bang hay các tỉnh theo hiến pháp có quyền được

ly khai khỏi chính quyền trung ương.
.
.
 Thách thức lớn nhất khi làm điều này là phải

tạo ra đủ nguồn lao động và tài nguyên để có thể tự cung tự cấp.
.
.
 Công dân trong

nhiều nước “phát triển” lệ thuộc khá lớn vào chính phủ của họ để có được các

phúc lợi,
,
,
 các chương trình xã hội,
,
,
 thương mại liên bang,
,
,
 v.
.
.
v.
.
.
 và để cho một khu

vực,
,
,
 một tiểu bang hay một tỉnh ly khai,
,
,
 thì sự lệ thuộc này cần phải chấm dứt.
.
.
366

Tại các quốc gia được hợp thành từ nhiều tiểu bang hay nhiều tỉnh,
,
,
 và ngay cả

trong những quốc gia chỉ có một vài địa hạt hay lãnh địa,
,
,
 thì cũng có thể có khả

năng để phát hành các loại tiền tệ và các chương trình mậu dịch tương thích với

các khu vực đó.
.
.
 Ý tưởng nêu ra ở đây không phải để loại trừ một ai hay trở nên

biệt lập,
,
,
 mà là để tập trung cho sự phát triển,
,
,
 có khả năng tự sản xuất và chế biến

hàng hóa một cách cục bộ.
.
.
 Điều này,
,
,
 theo một cách,
,
,
 là phần mở rộng của các ý

tưởng trình bày trong chương sắp tới nói về các cộng đồng chủ định.
.
.

Nếu các Việt muốn mô tả ba Trái Đất song song về mặt kinh tế,
,
,
 các Việt có thể

nói rằng những linh hồn mật độ 4 đang tách ly khỏi thế giới mật độ 3 và đang thiết

lập một xã hội mới với các loại hình tiền tệ mới và các quy tắc thương mại hỗ trợ

cho hệ thống giá trị của họ.
.
.
 Những linh hồn mật độ 5 sẽ có rất ít nhu cầu về kinh tế

đến mức hầu như những nhu cầu của họ đều được cung cấp từ bên trong.
.
.

Chúng tôi đã bao gồm một vài ý tưởng bổ sung về nền kinh tế tương lai của

các Việt.
.
.