Vấn đề đối với việc buông bỏ vật chất
Các tôn giáo dường như đi khá xa sang phần cực đoan khi họ
dán nhãn cho vật
chất là tội lỗi và thúc giục con người phải kìm nén các ham
muốn của cải,
,
,
khoái
cảm và sự truy cầu thoải mái.
.
.
Một số người trong các Việt đã có nhiều
kiếp sống
trong các tu viện,
,
,
hay ngôi chùa nào đó nơi mà các Việt
buông bỏ mọi thứ và trở
thành các thầy tu khổ hạnh.
.
.
Trong khi điều này có thể mang lại giá
trị tạm thời
trong việc kéo Việt thoát ra khỏi sự bám víu vào vật chất,
,
,
nhưng hầu như phần vật
chất trong Việt chỉ đơn giản là bị kìm nén,
,
,
khóa kín và bị che khuất khỏi tầm nhìn
của ý thức.
.
.
Chỉ có một vài linh hồn giác ngộ là có đủ
khả năng xoay sở để giải 352
phóng họ thoát khỏi cảm giác của cái Tôi về sự thiếu thốn và
mất mát luôn song
hành với việc buông bỏ,
,
,
nhưng hầu hết phần đông các linh hồn
khác đều đơn
thuần là đẩy các ham muốn của họ xuống bên dưới.
.
.
Hầu hết các Việt đều bị mắc kẹt giữa việc cố gắng đạt được của
cải vật chất và
đồng thời lại chối từ nó.
.
.
Điều này làm nảy sinh trong tâm trí một
câu thành ngữ
khác khá được ưa thích của các Việt: “Những gì Việt chối từ vẫn
luôn còn đó”
(What you resist persists).
.
.
Trước khi Việt hoàn toàn yêu thương và
chấp nhận tất
cả các khía cạnh của chính mình,
,
,
thì sẽ luôn có một cuộc nội chiến bên
trong giữa
một phần muốn tận hưởng các tiện nghi vật chất và một phần cảm
thấy điều nên
làm mà không cần đến chúng khi cho rằng đó là một biểu hiện của
sự suy đồi.
.
.
Hoặc Việt có thể hợp lý hóa bằng cách cho rằng mình đã vượt
lên trên các nhu
cầu về của cải vật chất,
,
,
và rồi lại nguyền rủa thế giới khi nó phản
ánh lại cho Việt
một cảm nhận bên trong về sự thiếu thốn.
.
.
Việt có thể cố gắng trở thành một người
tốt và nhân ái.
.
.
Từ khóa chính ở đây là “cố gắng”.
.
.
Bất cứ khi nào Việt “cố gắng” trở
thành điều gì đó,
,
,
thì có nghĩa là hoặc Việt tin rằng Việt
không thể có nó và bằng nỗ
lực vô ích nào đó Việt sẽ có được những điều mà Việt không thể
có,
,
,
hoặc là Việt đã
không chấp nhận chính mình như người mà Việt đang là.
.
.
Lòng nhân ái đến một cách tự nhiên khi có một tình yêu thương
thực sự bên
trong trái tim Việt.
.
.
Nó không cần phải luyện tập hay duy trì.
.
.
Dĩ nhiên,
,
,
Việt sẽ cần
nhìn ra những nơi mà Việt vẫn còn có sự bám víu vào những thứ
mà Việt có một
nỗi sợ hãi rằng sẽ bị mất chúng,
,
,
nhưng Việt cũng cần nhận thấy sự cho đi
của Việt
là chân thành và điều này xuất phát từ một nhận thức về sự dư
giả không ngừng
tuôn chảy đến với Việt,
,
,
hay là Việt đang cố chứng tỏ điều gì đó
của mình với những
người khác.
.
.
Vậy làm cách nào mà một linh hồn có thể bước ra khỏi trò chơi
đu đưa giữa
điều trần tục này và điều trần tục khác? Làm cách nào để đối
phó với cái phần bản
ngã luôn ham muốn nhiều hơn một cách vô độ? (Nhiều món đồ hơn,
,
,
nhiều giác
ngộ hơn,
,
,
luôn muốn hơn và hơn nữa).
.
.
Việt có thể bắt đầu bằng cách đơn giản
là có
sự nhận biết đối với “cái Tôi nhỏ bé luôn cảm thấy túng thiếu”,
,
,
như trích dẫn từ
lời một vị Thầy.
.
.
Đơn giản là quan sát cách thức mà cái
Tôi nhỏ bé này cố gắng
vượt qua các cảm nhận thiếu sót của nó bằng cách vẽ ra những
bức tranh về người
mà nó nghĩ là Việt,
,
,
hoặc người mà Việt nên là.
.
.
Chỉ cần xem cái cách mà nó thêu dệt
nên các ảo tưởng bắt nguồn từ cảm giác trống rỗng sâu sắc bên
trong đã khiến cho
nó khổ sở.
.
.
Một cách khá hiệu quả để vượt qua sự bám víu đối với vật chất
là trân trọng
và biết ơn những gì mà mình có.
.
.
Tiền bạc là trung lập.
.
.
Nó phụ thuộc vào ý nghĩa
mà Việt gán cho nó.
.
.
Nếu Việt thực sự tin rằng mình giàu có,
,
,
thì không có vấn đề gì
đối với số tiền trong tài khoản ngân hàng của Việt,
,
,
bởi vì Việt sẽ thực sự luôn luôn 353
có được mọi thứ mà Việt cần.
.
.
Việt có thể tạo ra vẻ đẹp lớn lao bên
trong và xung
quanh mình chỉ bằng cách đơn giản là cảm thấy biết ơn.
.
.
Việc tạo ra vẻ đẹp,
,
,
sự thịnh vượng và hài hòa xung quanh
mình là điều hết sức
bình thường và tự nhiên.
.
.
Nó là một phần trong Bản Thể của Việt.
.
.
Việt không cần
phải cố gắng để tạo ra cái đẹp.
.
.
Việt chỉ cần để nó tự biểu lộ một cách
hoàn toàn tự
nhiên,
,
,
cho dù đó là hội họa,
,
,
âm nhạc,
,
,
thơ văn,
,
,
các lời giáo huấn,
,
,
hay bất cứ thứ gì
làm Việt rung động.
.
.
Ý tưởng rằng Việt phải đấu tranh để vượt qua định luật “đấu
tranh sinh tồn”,
,
,
sự
hoại diệt và cái chết,
,
,
hàm ý rằng có một lực lượng đáng sợ nào
đó cần phải vượt
qua,
,
,
chinh phục và phải bị hủy diệt.
.
.
Việt,
,
,
vì thế,
,
,
đã tạo ra một sự ngăn cách giữa
Việt và thứ cần phải chinh phục.
.
.
Dĩ nhiên,
,
,
điều duy nhất mà thực sự cần phải vượt
qua là sự ràng buộc của Việt với ý tưởng phải vượt qua,
,
,
vì cho rằng,
,
,
có như vậy thì
ý thức thuần khiết mới đi vào bên trong Việt.
.
.
Hãy trở nên nhận biết về tất cả những cách mà Việt bị ràng buộc
vào thế giới
vật chất,
,
,
mà không có sự phán xét,
,
,
phê phán hay tránh né,
,
,
đây chính là chìa khóa.
.
.
Chúng tôi sẽ không liệt kê ra một bản danh sách dài các hậu
quả từ việc bám
víu vào vật chất.
.
.
Việt có thể nhận ra điều đó bằng cách
nhìn vào thế giới.
.
.
Thay vào
đó,
,
,
mục tiêu của chúng tôi là cho Việt thấy
rằng Việt là một sinh thể tâm linh vĩ đại,
,
,
đầy sáng tạo,
,
,
và Việt không cần phải dựa vào các lực
lượng bên ngoài mới có thể
sáng tạo ra kiểu thế giới mà linh hồn các Việt muốn trải nghiệm.
.
.
Để tổng kết lại,
,
,
hoàn toàn không có gì sai với vật chất.
.
.
Chỉ có sự đồng hóa và
bám víu của Việt với nó mới chính là vấn đề.
.
.
Chúng tôi đã từng nói điều này trước
đây và chúng tôi rất có thể sẽ lặp lại điều đó lần nữa.
.
.
Bây giờ chúng ta hãy nhìn một cách sơ lược vào các nguyên
nhân gây ra sự
mất cân bằng tồn tại trên thế giới giữa những điều “có” và
“không có”,
,
,
hãy để
chúng tôi đưa ra một vài dự đoán về nền kinh tế tương lai của
các Việt.
.
.
Sự suy thoái của các quốc gia phương Tây
Nền kinh tế phương Tây đang bị suy thoái,
,
,
không phải vì ai đó cần phải gánh
chịu sự trừng phạt của Thượng Đế,
,
,
hay bởi vì ai đó xấu xa hay sai trái.
.
.
Không ai
trong các Việt cần phải chịu đau khổ như là một kết quả đến từ
sự sụp đổ của thế
giới cũ.
.
.
Thật ra,
,
,
đó là lý do để lấy làm hân hoan bởi vì
nó mang lại cho Việt cơ hội
tạo ra một nền kinh tế Trái Đất mới dựa trên các nguyên tắc
tâm linh.
.
.
Việt càng lệ thuộc vào hệ thống hiện nay,
,
,
thì càng khó cho Việt ôm trọn Trái
Đất Mới bởi vì Việt sẽ than khóc cho sự ra đi của những thứ
mà Việt đã từng lệ 354
thuộc vào,
,
,
như các tài khoản ngân hàng,
,
,
nhà cửa,
,
,
xe cộ,
,
,
các bộ quần áo đắt tiền,
,
,
các ảo tưởng về quyền lực và sự kiểm soát mà những thứ đó
mang lại.
.
.
Mọi thứ,
,
,
bên trong và về chính chúng,
,
,
là mang tính trung lập.
.
.
Chúng mang
các đặc tính phụ thuộc vào những ai sử dụng chúng.
.
.
Một ví dụ hoàn hảo cho điều
này là nguồn năng lượng vật lý.
.
.
Nó có thể được sử dụng để sáng tạo hay hủy
diệt,
,
,
dựa trên tình trạng ý thức đang sử dụng nó.
.
.
Biết ơn những gì Việt có,
,
,
và học cách làm mọi thứ mà không bị lệ
thuộc nhiều
vào vật chất,
,
,
là những phẩm chất tốt cần có.
.
.
Điều này không giống như sự hy sinh,
,
,
bởi vì Việt không thật sự phải đánh đổi thứ gì đó lớn lao và
lâu dài chỉ để có được
sự bình an trong tâm hồn.
.
.
Việt chỉ đơn thuần là từ bỏ sự bám víu của
mình với thế
giới bên ngoài.
.
.
Những thứ trong thế giới này có thể trở thành những công cụ hữu
ích để hoàn
thành nhiệm vụ và mục đích của Việt khi Việt còn ở đây.
.
.
Chúng tôi không bao giờ
ngụ ý rằng Việt phải làm điều đó mà không có được các nhu cầu
thiết yếu cơ bản.
.
.
Thực ra,
,
,
một khi Việt nhận ra mình giàu có bên
trong đến mức vượt qua mọi giới
hạn,
,
,
thì lúc đó Việt sẽ trở thành một người
quản gia khôn ngoan,
,
,
một guồng máy
cho việc vận dụng hữu hiệu các công cụ của thế giới vật chất.
.
.
Như Chúa Sananda
đã từng nói: “Hãy tìm kiếm Nước Trời trước và sau đó mọi thứ
sẽ được cấp cho
Việt.
.
.
” Điều đó có nghĩa là hãy đặt các ưu tiên của Việt lên hàng đầu.
.
.
Việt ở đây là
để giúp thức tỉnh nhân loại và cùng đưa họ đến Trái Đất Mới.
.
.
Bất cứ các cấp độ
vật chất bên ngoài nào mà Việt cần để hoàn thành mục đích này
cũng đều sẽ được
cấp cho Việt bởi chính linh hồn của các Việt hợp tác với các
linh hồn hướng dẫn,
,
,
các vị Thầy thăng lên và Thượng Đế.
.
.
Việt có thể sẽ không hiểu làm cách nào mà Việt có được những
thứ mà Việt
cần,
,
,
nhưng mà Việt lại có được nó.
.
.
Việt cũng sẽ có được sự hướng dẫn cần
thiết
đối với những thứ mà Việt thực sự cần và những thứ mà Việt
nên buông bỏ.
.
.
Nền kinh tế phương Tây đang sụp đổ bởi vì nó hiển nhiên đã trở
nên quá mất
cân bằng đối với Trái Đất Mới đang hình thành.
.
.
Đây là điều tuyệt vời,
,
,
nhưng nó sẽ
không có vẻ gì là tuyệt vời đối với những người mà vẫn còn
tin rằng niềm hạnh
phúc của họ đến từ thu nhập,
,
,
tài khoản ngân hàng hay thẻ tín dụng.
.
.
Nó sẽ có vẻ
như là điều tàn nhẫn và một hình phạt bất thường đối với những
ai đã đầu tư cả
cuộc đời của họ vào một hệ thống dựa trên quyền lực và kiểm
soát thay vì tình yêu
thương và hợp tác.
.
.
Các dấu hiệu của sự sụp đổ
Các Việt hẳn nhiên đều biết các nền kinh tế của thế giới
phương Tây là dựa
trên cái mà thường được gọi là “sắc lệnh tiền tệ” hay “pháp lệnh
tiền tệ”,
,
,
tiền được355
phát hành và được ấn định giá trị một cách chuyên quyền bởi một
ngân hàng trung
tâm.
.
.
Nếu các nhà giao dịch đồng ý với giá trị
này,
,
,
thì tiền tệ sẽ giúp cho nền kinh
tế được thịnh vượng - về lý thuyết mà nói.
.
.
Tuy nhiên,
,
,
do yếu tố lãi kép (compound interest) và
ngân hàng dự trữ theo tỷ
lệ (fractional reserve banking),
,
,
các phương án đã được lập nên để làm
giàu cho
các nhóm tinh hoa trong giới ngân hàng dựa trên chi phí của tầng
lớp lao động,
,
,
hệ
thống này dần dần phình to và nổ tung bởi các khoản nợ phi mã
gây ra bởi chính
các phương án này.
.
.
Vấn đề nhìn chung không phải đến từ các khoản cho vay,
,
,
mà do cơ cấu của
chúng.
.
.
Nếu một ai đó có tiền cho một người khác
vay với dự kiến là số tiền đó sẽ
được hoàn lại,
,
,
và thu thêm một khoản phí nhỏ cho dịch vụ,
,
,
như là lãi suất 10%,
,
,
thì
hoàn toàn không có vấn đề gì.
.
.
Ông Jones mượn 1.
.
.
000$ và sau một khoảng thời
gian nhất định,
,
,
trả lại 1.
.
.
100$.
.
.
Hay theo như các con số bất động sản,
,
,
thì ông ấy
mua một căn hộ với giá 200.
.
.
000$ rồi trả lại 220.
.
.
000$.
.
.
Điều này nằm trong khả
năng của nhiều người.
.
.
Nhưng với lãi kép,
,
,
nếu ông Jones càng chờ lâu để trả khoản
vay của mình thì
lãi suất càng tích lũy.
.
.
Sau 10 hay 15 năm,
,
,
lãi suất của khoản nợ 200.
.
.
000$ giờ đã
nhiều gần bằng khoản nợ gốc,
,
,
nghĩa là ông ấy sẽ mắc nợ 400.
.
.
000$ dựa trên khoản
vay gốc.
.
.
Lãi suất kép cũng được áp dụng trên nhiều quốc gia,
,
,
cũng như với người dân
và các tổ chức.
.
.
Rất nhiều các quốc gia hiện nay đang nợ
tiền các quốc gia khác
nhiều đến mức mà họ sẽ không bao giờ trả nổi bởi vì hệ quả chồng
chất của lãi
kép.
.
.
Nhưng hãy khoan,
,
,
mọi chuyện sẽ còn tệ hơn nữa.
.
.
Bây giờ chúng tôi sẽ giới
thiệu về ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ (fractional reserve
banking).
.
.
Điều này có
nghĩa là ngân hàng cho phép vay tiền dựa trên một tỉ lệ phần
chia rất nhỏ về những
gì mà họ nhận được từ người gửi (hay người vay đang trả các
khoản vay của họ).
.
.
Giả sử như ông Jones đặt 10.
.
.
000$ vào tài khoản tiền tiết kiệm.
.
.
Nếu ngân hàng
được cấp 10% tỉ lệ dự trữ,
,
,
điều đó có nghĩa là nó có thể khiến khoản
vay tăng lên
100.
.
.
000$ dựa trên 10.
.
.
000$ mà nó có từ tài sản hữu hình.
.
.
Vậy số tiền này từ đâu mà đến? Về thực chất,
,
,
nó được tạo ra trên sổ cái trong
máy tính,
,
,
hay nói trắng ra,
,
,
nó đến từ không khí.
.
.
Một cách hữu hiệu,
,
,
nó mang lại
nhiều tiền hơn để lưu hành,
,
,
và đây có vẻ là một điều tốt,
,
,
ngoại trừ chẳng có dịch
vụ thật nào được cung cấp cùng với số tiền này (thay vì thuê
một kế toán viên
chuyên theo dõi tất cả chẳng hạn).
.
.
Điều chắc chắn là,
,
,
nó đáp ứng được một mục
đích tạm thời,
,
,
cho phép ai đó mượn được nhiều tiền hơn,
,
,
và lại được phân chia lần
nữa để trở thành tổng số tiền lớn hơn,
,
,
rồi để cho vay thêm nữa.
.
.
356
Nếu các Việt cảm thấy điều này có vẻ giống như một loại mô
hình kim tự tháp,
,
,
thì các Việt hoàn toàn đúng.
.
.
Về mặt lý thuyết,
,
,
Việt có thể giữ cho tiền được in ra
mãi mãi (miễn là Việt có đủ mực để giữ cho quá trình in ấn hoạt
động),
,
,
nhưng một
điều kỳ lạ xảy ra.
.
.
Khối lượng dịch vụ mà có giá trị thực dần dần trở nên ít hơn
nhiều so với số
lượng tiền lưu hành,
,
,
do đó tạo ra sự lạm phát,
,
,
một tình trạng mà một số tiền nhất
định,
,
,
theo thời gian,
,
,
ngày càng mua được ít hơn các sản phẩm
và dịch vụ mà có
giá trị thực tế.
.
.
Tài sản thực bao gồm các sản phẩm và dịch vụ có giá trị rõ rệt
như là thực
phẩm,
,
,
quần áo,
,
,
các loại hàng hóa lâu bền v.
.
.
v.
.
.
Nó cũng bao gồm các loại dịch vụ,
,
,
như là dạy cho ai đó một kỹ năng,
,
,
tư vấn,
,
,
và các loại hình nghệ thuật - âm nhạc,
,
,
thơ văn,
,
,
v.
.
.
v.
.
.
Trong một nền kinh tế có sự lạm phát leo
thang,
,
,
các Việt sẽ không
tránh khỏi các khoản nợ leo thang,
,
,
vì lãi suất tiếp tục tích lũy và ngày
càng mất
nhiều tiền hơn để chi trả,
,
,
đây chính là những gì đang diễn ra ở các
quốc gia
phương Tây trong vài thập kỷ gần đây.
.
.
Sự kết hợp giữa nợ và lạm phát đồng nghĩa với việc hạ thấp
tiêu chuẩn sống
của nhiều người theo thời gian,
,
,
trong khi đó các ngân hàng và một vài cá
nhân
khôn khéo lại ngày càng giàu có.
.
.
Dần dần,
,
,
giá trị tiền tệ không còn có được sự
yểm trợ từ những người muốn giữ cho hệ thống hoạt động,
,
,
nó sẽ xảy ra một trong
hai kịch bản sau: (1) siêu lạm phát,
,
,
hoặc (2) suy thoái.
.
.
Trong siêu lạm phát,
,
,
tiền không ngừng được in ra để che lấp
các khoản nợ của
một ngân hàng trung tâm,
,
,
như là Ngân Hàng Dự Trữ Liên Bang Mỹ
(Federal
Reserve Bank of the United States),
,
,
hay Ngân Hàng Anh Quốc (Bank of England).
.
.
Quốc gia mà nợ tiền sẽ không ngừng in tiền để đáp ứng các khoản
nợ,
,
,
do đó làm
phá giá tiền tệ.
.
.
Sự phá giá xảy ra bởi vì bây giờ có nhiều
tiền lưu hành mà không
có thêm bất cứ sản phẩm hay dịch vụ bổ sung nào có giá trị thực
được thêm vào.
.
.
Còn trong suy thoái kinh tế,
,
,
các sự kiểm soát được áp đặt để nhằm giới
hạn số
lượng tiền được in ra,
,
,
dẫn đến việc làm khô hạn các nguồn cung ứng
tiền.
.
.
Trong
kịch bản như vậy,
,
,
các doanh nghiệp và các cá nhân sẽ không
thể mượn tiền được
nữa và không thể đầu tư vào các sản phẩm và các dịch vụ mới,
,
,
dẫn đến sự sa thải
hàng loạt nhân viên và tạo ra tỉ lệ thất nghiệp cao.
.
.
Vào thời điểm hiện tại,
,
,
các quốc gia phương Tây (đặc biệt là Mỹ
và các quốc
gia thuộc khối liên hiệp Anh) đang có một khoản nợ khổng lồ
vào khoảng 20
nghìn tỷ đôla Mỹ (tức 15 nghìn tỷ bảng Anh).
.
.
Khối EU đang đối mặt với một tình
huống tương tự và một số quốc gia thuộc Khối đồng tiền chung
Châu Âu
(European cartel) cũng đang đứng trên bờ vực buộc phải nhảy
ra khỏi hệ thống và 357
sử dụng các loại tiền tệ riêng của mình.
.
.
Vào thời điểm cuốn sách này được viết ra,
,
,
Hy Lạp và Ai-Len đang mất dần khả năng chi trả và đang dựa
trên sự hỗ trợ từ
phía EU và các thế lực ngân hàng.
.
.
Nhiều người trong các quốc gia đó đang
gây
sức ép lên phía chính phủ của họ để tuyên bố phá sản trước EU
và bắt đầu in đồng
tiền riêng cho mình.
.
.
Bên cạnh các khoản nợ chồng chất gây ra bởi lãi kép và ngân
hàng dự trữ theo
tỷ lệ,
,
,
rất nhiều các quốc gia còn có các khoản
đầu cơ (speculative invesments),
,
,
hay
được gọi bằng các tên gọi khác nhau bao gồm như chứng khoán
phái sinh
(derivatives) hay các quyền chọn mua (options),
,
,
v.
.
.
v.
.
.
Giá trị (trên giấy) của chứng
khoán có số tiền lên tới hơn 600 nghìn tỷ đôla Mỹ (tức 450
nghìn tỷ bảng Anh)
vào thời điểm giữa năm 2011.
.
.
Nếu chỉ 10% các nhà đầu tư được gọi thực
hiện các
cuộc giao dịch của họ (tiền trong các khoản đầu tư) vào cùng
một lúc,
,
,
thì hệ thống
nhanh chóng bị phá sản,
,
,
vì 60 nghìn tỷ là nhiều hơn tổng số GDP
(Gross Domestic
Product - Tổng sản phẩm quốc nội) của các nước đang phát triển
cộng lại.
.
.
Không
có một ngân hàng nào có số tiền mặt trong quỹ (cash-on-hand)
thực sự đạt đến
ngưỡng số tiền ấy,
,
,
điều này gây ra bởi hệ thống dự trữ theo
tỷ lệ (fractional
reserve system).
.
.
Chúng tôi sẽ không đưa ra một bài học cụ thể nào về nền kinh
tế,
,
,
nhưng chúng
tôi muốn chỉ ra một vài nguyên lý vận hành của hệ thống đang
mục nát hiện nay
để cho các Việt thấy được vì sao nó đang chết dần chết mòn.
.
.
Lý do thực sự,
,
,
một
lần nữa,
,
,
là nó không dựa trên những nguyên tắc của
một Trái Đất mật độ 4,
,
,
và đó
cũng chính là rung động hiện nay của Trái Đất khi cô ấy sắp
di chuyển qua các
cánh cổng.
.
.
Luật hấp dẫn ngụ ý rằng những linh hồn giác ngộ là những người
kế thừa Trái
Đất Mới sẽ tạo ra (hay thu hút) một hệ thống kinh tế giác ngộ,
,
,
nơi mỗi người đều
phụng sự cho mọi người chứ không phải là một nhóm tinh hoa
trong giới ngân
hàng.
.
.
Việt có thể đóng góp phần của mình bằng
cách hình dung và biết rằng Việt
đang sống trong trong một Vũ Trụ giàu có và tự do không giới
hạn nơi mà Việt
thực sự có được các lợi ích thiết thực (mặc cho cái mà hệ thống
hiện nay đã dạy
Việt).
.
.
Sự sụp đổ của nền kinh tế phương Đông
Thế giới phương Đông,
,
,
đặc biệt là Trung Quốc,
,
,
đóng một vai trò quan trọng
trong sự giải thể của nền kinh tế thế giới cũ và sự trỗi dậy
của Thế Giới Mới.
.
.
Ở
một số mặt nào đó,
,
,
nền kinh tế của phương Đông và phương
Tây là có những nét
tương đồng,
,
,
nhưng cũng có một vài điểm khác nhau.
.
.
Quy trình sản xuất,
,
,
vốn tồn tại chủ yếu tại phương Tây,
,
,
giờ cũng đã dịch
chuyển sang phương Đông.
.
.
Điều này là do nhiều yếu tố,
,
,
bao gồm yếu tố về nguồn 358
nhân công rẻ hơn và tinh thần làm việc mạnh mẽ hơn ở các nước
phương Đông,
,
,
nhưng nó cũng tạo ra một viễn cảnh khá thú vị,
,
,
bởi vì các quốc gia phương Đông,
,
,
khi trở thành các trung tâm sản xuất,
,
,
lại lệ thuộc vào các quốc gia phương Tây
để
mua các sản phẩm của họ.
.
.
Khi các quốc gia phương Tây bị phá sản (như tình trạng hiện
nay),
,
,
họ sẽ
không còn đủ tiền để tiếp tục mua hàng hóa được sản xuất từ
các quốc gia phương
Đông nữa.
.
.
Do đó,
,
,
các nhà máy sản xuất sẽ tiếp tục bị đóng
cửa vì thiếu nhu cầu,
,
,
khiến cho hàng triệu công nhân phải trở về quê nhà.
.
.
Điều này xảy ra đặc biệt khốc
liệt ở phương Đông,
,
,
nơi mà nhu cầu làm việc khá mạnh mẽ.
.
.
Xa hơn mà nói,
,
,
đây lại là điều hết sức tốt bởi vì nó buộc
các linh hồn phải suy
nghĩ lại về ý nghĩa thực sự của tính hiệu quả,
,
,
nói ngắn gọn thì điều này khá chấn
động với họ.
.
.
Sự bùng nổ sản xuất tại Trung Quốc (và
các quốc gia phương Đông
khác) sẽ là đỉnh điểm của các cấp độ ô nhiễm cao diễn ra tại
các nơi đó.
.
.
Vào thời
điểm cuốn sách này được viết ra,
,
,
thành phố Bắc Kinh tại Trung Quốc bị coi
là
thành phố ô nhiễm nhất trên thế giới.
.
.
Tiền tệ của các quốc gia phương Đông bị gắn chặt với tiền tệ
thuộc các quốc
gia phương Tây.
.
.
Nếu phương Đông chia rẽ với phương Tây
và gạt bỏ tiền tệ của
các quốc gia phương Tây,
,
,
thì điều này sẽ có thể làm trầm trọng
thêm tình trạng rớt
giá tiền tệ và đẩy các quốc gia phương Tây vào tình trạng
siêu lạm phát đến mức
nghiêm trọng,
,
,
hay suy thoái sâu sắc (dựa trên cách mà
các chính phủ phương Tây
và các ngân hàng đối phó với khủng hoảng),
,
,
kéo theo sự cạn kiệt thêm về nguồn
cung cấp hàng hóa đến từ phương Đông.
.
.
Lịch trình sự sụp đổ
Bởi vì vấn đề thuộc về tự do ý chí,
,
,
nên khó để có thể tiên đoán chính xác
khi
nào thì các sự kiện kinh tế cụ thể diễn ra.
.
.
Rất nhiều linh hồn vẫn đang không
ngừng bám víu vào hệ thống cũ và đến một mức độ giới hạn nào
đó,
,
,
điều này vẽ ra
tiến trình của sự thay đổi,
,
,
đẩy lùi lại ngày kết thúc dự kiến của nền
kinh tế hiện
nay.
.
.
Các cổng chuyển đổi sẽ đóng vai trò như
các chất xúc tác.
.
.
Theo sự hiểu biết
của chúng tôi thì tiền tệ của Mỹ và Châu Âu sẽ trượt giá đáng
kể vào khoảng thời
gian từ 2012 đến 2015,
,
,
kết quả dẫn đến lạm phát nghiêm trọng
hay đại suy thoái,
,
,
dựa trên cách mà các ngân hàng trung tâm đối phó với những cuộc
khủng hoảng
sâu sắc.
.
.
Cùng lúc đó,
,
,
giá trị của các hàng hóa thực (bao gồm
vàng,
,
,
bạc và các mặt
hàng nông nghiệp) sẽ tăng lên một cách đáng kể.
.
.
Bất động sản sẽ siêu lạm phát trong nhiều năm do tình trạng đầu
cơ.
.
.
Năm
2006 bong bóng bất động sản nổ tung và nó bắt đầu trượt dốc kể
từ thời điểm đó.
.
.
Chúng tôi dự đoán nó sẽ tiếp tục rớt giá và sau đó tạm ổn được
một lúc rồi dần dần
tăng lên,
,
,
bởi vì đất đai và cao ốc là những tài sản
thực.
.
.
Tuy nhiên,
,
,
có vẻ như vào 359
lúc nó được đánh giá cao về mặt giá trị thì nó chỉ sẵn có cho
những ai có đủ vàng,
,
,
bạc hay các kim loại quý khác để trao đổi như các tài sản thế
chấp.
.
.
Chỉ một vài cá nhân giàu có mới có thể trả tiền cho bất động
sản (sử dụng
bằng đồng tiền lạm phát),
,
,
nhưng hầu hết số đông sẽ cần dựa vào các
khoản vay
ngân hàng,
,
,
thứ mà đơn giản là không sẵn có đối với
họ.
.
.
Điều khuyến khích là các Việt nên dự trù trước cho sự sụp đổ
bằng cách ưu
tiên các khoản đầu tư của mình như sau: (1) mua đất và trồng
các loại thực phẩm
cho riêng mình khi Việt vẫn còn có khả năng; (2) mua vàng,
,
,
bạc hay các kim loại
quý khác (hãy giữ chúng ở những nơi an toàn); (3) giữ tiền mặt
thay vì gửi vào các
ngân hàng; (4) giữ các tài sản ngắn hạn,
,
,
như các tài khoản giao dịch và các loại
thẻ
tín dụng/ thẻ ghi nợ; và cuối cùng,
,
,
(5) đầu tư vào các công ty tiên phong
trong khả
năng điều hành xuất sắc và đóng góp vào sự khỏe mạnh của nhân
loại (như là các
nguồn năng lượng sạch thay thế hay các công ty làm sạch môi
trường).
.
.
Hãy nhớ là,
,
,
đây là sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
.
.
Nếu Việt có đủ tiền cho những
thứ này,
,
,
thì hãy đảm bảo là lựa chọn (1) và (2)
nên được ưu tiên đặt lên trước.
.
.