Thứ Ba, 13 tháng 4, 2021

Nền kinh tế giác ngộ

 

Nền kinh tế giác ngộ

Chừng nào mà các linh hồn mật độ 4 trên Trái Đất còn cần đến các nguồn tài

nguyên cơ bản,
,
,
 thì chừng đó vẫn còn có nhu cầu về một hệ thống kinh tế.
.
.
 Nó có

thể chỉ đơn giản là việc mua bán và trao đổi như đã từng có trong những thời kỳ

trước kia của quá khứ,
,
,
 hoặc nó cũng có thể là một hệ thống phức tạp về tiền tệ và

kế toán,
,
,
 giống với ngày nay,
,
,
 nhưng dĩ nhiên là mức độ của nó nằm đâu đó tại

khoảng giữa 2 điều này.
.
.

Sự khác nhau căn bản giữa nền kinh tế giác ngộ và nền kinh tế dựa trên sự

tham lam,
,
,
 thiếu thốn,
,
,
 khan hiếm và tư lợi,
,
,
 đó là mục tiêu chính và quan trọng nhất

của nền kinh tế giác ngộ là mang lại sự ấm no và sung túc cho toàn thể công dân.
.
.

Không giống với các hệ thống xã hội chủ nghĩa nơi mà giá trị của mỗi cá nhân

bị chà đạp,
,
,
 và cũng không giống với hệ thống tư bản chủ nghĩa nơi mà giá trị của

tập đoàn luôn được đề cao so với các thành viên của nó,
,
,
 một hệ thống giác ngộ là

dựa trên những quyết định khôn ngoan và sáng suốt luôn được đưa ra bởi một hội

đồng gồm các trưởng lão được bầu chọn,
,
,
 thể hiện được sự hiểu biết lớn lao của

mình trong các vấn đề kinh tế; chẳng hạn,
,
,
 điều mà người dân cần để có được sự

phồn vinh và hạnh phúc khi sống trong thế giới bên ngoài.
.
.

Một hệ thống kinh tế giác ngộ là bắt đầu từ bên trong,
,
,
 bằng cách nhận ra rằng

tất cả các linh hồn đều đang sống trong một Vũ Trụ giàu có vô hạn dựa trên tình

yêu thương và sự hợp tác.
.
.
 Đã có các bằng chứng khoa học chứng minh rằng có

hầu như là một nguồn năng lượng vô hạn nằm trong chân không của không gian 367

(trong khi thực sự có tồn tại một thứ nào đó chứ không phải chân không),
,
,
 vì vậy

về bản chất,
,
,
 một nền kinh tế giác ngộ đơn giản chỉ là sự biểu hiện bên ngoài của

một sự thật bên trong,
,
,
 sự thật rằng các Việt hoàn toàn tự do,
,
,
 không có giới hạn và

cực kỳ sung túc.
.
.

Các nhiệm vụ đầu tiên đối với nền kinh tế mới là: (1) giáo dục mọi người về

bản chất giàu có của Vũ Trụ; và (2) phát triển các cách thức để tận dụng nguồn

năng lượng dồi dào này và khiến cho nó trở nên rõ ràng,
,
,
 hiệu quả trong cuộc sống

hàng ngày của những linh hồn sống trên Trái Đất.
.
.

Chúng tôi đã quan sát thấy rằng nếu số tiền được dùng để giải cứu các ngân

hàng và hỗ trợ cho quân đội được dùng vào 2 mục đích vừa liệt kê ra ở trên thì chỉ

trong vòng một vài năm ngắn ngủi,
,
,
 các Việt sẽ có thể phát triển được các chương

trình tại chỗ đảm bảo cho toàn thể nhân loại sống hạnh phúc và sung túc,
,
,
 

không hề thiếu thốn bất cứ thứ gì về vật chất.
.
.

Ngay cả với những công nghệ hiện có,
,
,
 các Việt cũng có đủ các phương tiện để

chăm sóc cho tất cả mọi người gấp nhiều lần so với trước đây,
,
,
 tuy nhiên do các bất

công trong hệ thống chính trị và kinh tế,
,
,
 cũng như niềm tin vào sự thiếu thốn và

khan hiếm,
,
,
 gần như 2/3 dân số thế giới bị suy dinh dưỡng và chết đói.
.
.

Khi các cộng đồng ánh sáng mật độ 4 được thiết lập nhiều hơn,
,
,
 nhiều nhóm

của chúng tôi thuộc các thế giới cao hơn sẽ có thể hỗ trợ và chia sẻ các tiến bộ về

công nghệ và khoa học của chúng tôi với các Việt.
.
.
 Nhiều nhóm ngoài hành tinh rất

sẵn lòng làm điều này ngay bây giờ,
,
,
 nhưng tình huống trên Trái Đất đã vượt quá

mức ổn định để cho phép điều này diễn ra mà lại không làm xáo trộn sự cân bằng

của tự do ý chí.
.
.

Trong nền kinh tế giác ngộ,
,
,
 mỗi người đều đóng góp theo những con đường

biểu hiện khác nhau mà hầu hết vẫn đáp ứng được những khát vọng bên trong của

linh hồn.
.
.
 Nói cách khác,
,
,
 một xã hội thành công là một xã hội đưa giáo dục làm ưu

tiên hàng đầu,
,
,
 và bên trong quá trình giáo dục,
,
,
 luôn khuyến khích mỗi linh hồn tự

khám phá ra ý nghĩa và mục đích sống cho riêng mình.
.
.
 Nếu mỗi linh hồn đều đóng

góp công sức của mình và được làm việc trong những công việc thực sự như ý

nguyện,
,
,
 thì điều tuyệt vời sẽ đến như là thành quả tất yếu.
.
.
 Sẽ có một sự cân bằng

hoàn hảo giữa các kỹ năng,
,
,
 năng lực và các nhóm nghề nghiệp.
.
.
 Các Việt sẽ không

gặp phải tình huống có một triệu nhà trị liệu bằng phương pháp Reiki nhưng lại

không có nhà trị liệu tâm lý nào cả,
,
,
 hay một triệu thợ làm tóc nhưng lại không có

ai làm thợ điện.
.
.
 Mỗi nhu cầu đều sẽ được lấp đầy bởi vì mỗi linh hồn đều nhìn

thấy được bức tranh tổng thể và làm cách nào để anh ta hay cô ta khớp với nó.
.
.
 

Chúa Hiện Diện bên trong mỗi linh hồn sẽ chỉ cho anh ta hay cô ta thấy các cách

thức đầy niềm vui và sáng tạo để thể hiện và đóng góp vào nhu cầu chung của 368

cộng đồng.
.
.
 Nói cách khác,
,
,
 mỗi linh hồn sẽ nhìn thấy được sự Nhất Thể giữa nó

với cái toàn thể và từ đó tìm ra cách đáp ứng thật phù hợp.
.
.

Cũng giống như loài ong,
,
,
 kiến và các sinh vật khác,
,
,
 chúng làm việc cùng với

nhau để tạo ra các cấu trúc nguy nga tráng lệ bên trong thế giới của chúng,
,
,
 tương

tự với những con người giác ngộ,
,
,
 nhưng có một sự khác biệt quan trọng: Con

người không phải là các lao công thuộc địa.
.
.
 Họ là những cá nhân đầy sáng tạo

đang làm việc đồng thời để đáp ứng nhu cầu của chính mình và của cả cộng đồng.
.
.

Khi một thành viên của một hệ thống kinh tế giác ngộ rơi vào các thời điểm

khó khăn,
,
,
 dù với bất cứ lí do gì,
,
,
 thì cộng đồng lúc đó sẽ trở thành một hệ thống hỗ

trợ để giúp cho cá nhân đó có thể đứng dậy được trên đôi chân của mình.
.
.
 Mỗi

thành viên đều nhận ra sự Nhất Thể luôn hiện hữu về mặt tâm linh bên trong nhóm

và dựa vào cảm giác,
,
,
 nếu một người không mãn nguyện,
,
,
 cả nhóm sẽ cảm thấy

không mãn nguyện.
.
.
 Vị thầy Gandhi nhìn xa trông rộng của các Việt đã từng nói:

“Chừng nào mà một đứa trẻ còn đói khát ở đâu đó trên thế giới,
,
,
 chúng ta vẫn chưa

có được sự tự do”.
.
.

Tóm lại,
,
,
 một nền kinh tế giác ngộ là dựa trên tiền đề rằng luôn có nhiều hơn là

chỉ đủ cho tất cả mọi người,
,
,
 và các trọng tâm khoa học trong việc tận dụng,
,
,
 sản

xuất,
,
,
 phân phát sự thịnh vượng và phát đạt đó đã hiện diện bên trong các thế giới

cao hơn của sự rung động (etheric realms).
.
.

Chúng tôi những người đang sống trong các thế giới cao hơn từ lâu đã học

được cách khai thác từ các thế giới này để đem lại sự sống mới và tạo ra các thế

giới trong các chiều kích thấp hơn.
.
.
 Trong khi chúng tôi không thể cung cấp cho

các Việt mọi chi tiết về quá trình làm thế nào để thực hiện điều này (nếu thế cuốn

sách này sẽ trở nên quá lớn và quá chuyên biệt),
,
,
 chúng tôi chỉ có thể chỉ cho các

Việt hướng đi đúng và giao tiếp thông qua các nhà phát minh,
,
,
 các khoa học gia của

các Việt theo một chừng mực nào đó mà họ sẽ lắng nghe chúng tôi.
.
.

Như đã từng nêu ra trước đây,
,
,
 các tiến bộ trong công nghệ và khoa học giữa

những năm từ 2012 đến 2015 sẽ cho phép các thiết bị năng lượng điện từ (thường

được gọi là năng lượng điểm không hay các hệ thống năng lượng miễn phí) bắt

đầu sản sinh trên Trái Đất.
.
.
 Điều này cơ bản sẽ chứng minh được sự thật rằng luôn

có nhiều hơn là chỉ đủ cho tất cả mọi người.
.
.
 Những hệ thống năng lượng như vậy

sẽ khiến cho hệ thống kinh tế thế giới cũ của mật độ 3 hoàn tất quá trình sụp đổ

của nó,
,
,
 giúp cho chú chim phượng hoàng lửa của Trái Đất Mới có thể hồi sinh từ

đống tro tàn.
.
.

Một vài gợi ý cho việc ứng phó đối với sự sụp đổ của nền kinh tế

Trước khi nền kinh tế mới được phát triển vững chắc,
,
,
 sẽ có một khoảng thời

gian chuyển tiếp,
,
,
 và mọi thứ có vẻ như khá lộn xộn vào lúc đó.
.
.
369

Khi nền kinh tế thế giới cũ đi đến hồi kết,
,
,
 thì điều tương tự cũng diễn ra với hệ

thống phân phối toàn cầu.
.
.
 Chúng tôi đã vẽ ra một bức tranh ảm đạm (từ viễn cảnh

mật độ 3) dựa trên sự cạn kiệt các nguồn dự trữ nhiên liệu hóa thạch,
,
,
 sự ô nhiễm

ngày càng tăng lên,
,
,
 các khoản nợ phi mã,
,
,
 cùng với sự suy giảm hệ thống miễn

dịch của con người.
.
.
 Khi giá nhiên liệu đã trở nên quá cao,
,
,
 máy bay,
,
,
 tàu biển,
,
,
 tàu

hỏa,
,
,
 xe cộ và các phương thức vận chuyển khác cũng bắt đầu bị tiêu hủy.
.
.

Bởi vì rất nhiều hệ thống chính phủ của các Việt đã bị vỡ nợ,
,
,
 các Việt không

thể dựa vào họ để can thiệp và khiến mọi thứ tiếp tục hoạt động được nữa.
.
.
 Có lẽ

các Việt đã từng thấy cách ứng phó của chính phủ trước các thảm họa thiên nhiên.
.
.
 

Liệu chính phủ Mỹ đã ứng phó một cách thích đáng đối với thảm họa diễn ra tại

New Orleans? Liệu chính phủ Nhật Bản đã xử lý được thảm họa động đất và sóng

thần một cách thỏa đáng,
,
,
 đặc biệt là với các lò phản ứng hạt nhân?

Từ bên trong,
,
,
 cách đối phó tốt nhất đối với các thực tại kinh tế trong một vài

năm tới là học cách chịu trách nhiệm cho chính mình và cho những người khác,
,
,
 tự

phát triển lương thực và trao đổi hàng hóa cục bộ,
,
,
 phát triển các nguồn năng lượng

thay thế,
,
,
 và tự đặt ra cho mình câu hỏi: “Làm thế nào tôi có thể đáp ứng được các

nhu cầu cơ bản của mình nếu hệ thống phân phối toàn cầu bị sụp đổ? Điều mà tôi

thực sự cần là gì?”

Hầu hết con người ở các quốc gia phát triển đều tiêu thụ nhiều hơn những gì

họ thực sự cần.
.
.
 Bằng cách dựa nhiều hơn vào Nguồn Lực đến từ bên trong và ít

hơn với thế giới vật chất bên ngoài,
,
,
 sự cân bằng mới có thể được phục hồi.
.
.
 Hãy

hòa nhịp với Mẹ Trái Đất.
.
.
 Lắng nghe các nhịp điệu của cô ấy.
.
.
 Nghe những lời nói

của cô ấy.
.
.
 Và tìm ra cách hành động thật phù hợp.
.
.

Tuy vậy,
,
,
 chúng tôi vẫn sẽ đưa ra một danh sách các địa điểm hầu như và

dường như ít phải đối phó với sự chuyển đổi của cơ cấu kinh tế.
.
.

Những nơi cần tránh trong suốt quá trình diễn ra sự chuyển đổi kinh tế

Trước khi chúng tôi liệt kê ra những nơi an toàn nhất,
,
,
 hãy để chúng tôi nhắc

lại với các Việt rằng những nơi tồi tệ nhất là những thành phố lớn nằm ở những vị

trí khô cằn hay nằm gần với mực nước biển.
.
.
 Số lượng lớn người dân đang sống

cách xa hàng trăm hay hàng ngàn cây số khỏi vùng nông nghiệp sẽ có một khoảng

thời gian rất khó khăn trong những năm sắp tới.
.
.

Ngoài ra,
,
,
 nằm trong danh sách những nơi cần tránh là những thành phố hay

khu vực mà phụ thuộc nhiều vào các hệ thống vận chuyển bằng nhiên liệu hóa

thạch,
,
,
 trong khi có ít hay không có các phương tiện vận chuyển công cộng hay các

công viên cho cộng đồng.
.
.
370

Nếu các Việt không biết làm cách nào để phát triển lương thực tại những vùng

núi cao,
,
,
 thì sẽ là một ý tưởng tốt để tránh những nơi cao hơn 2000 mét so với mực

nước biển,
,
,
 hay những nơi có mùa đông khắc nghiệt hay mùa hè kéo dài.
.
.

Các Việt cũng muốn tránh xa những cộng đồng phát triển theo hướng độc

canh,
,
,
 những nơi mà họ đặt “tất cả các quả trứng vào trong cùng một chiếc giỏ”.
.
.
 

Thay vào đó hãy tìm một nơi mà có sự đa dạng hóa,
,
,
 cả về mặt xã hội cũng như

nông nghiệp.
.
.
 Hãy chọn một nơi có hệ thống vận chuyển phát triển cao,
,
,
 cũng như

các dịch vụ phúc lợi đối với người cao tuổi,
,
,
 người khuyết tật hay các nhóm thiểu

số.
.
.

Những địa điểm an toàn về mặt kinh tế trong thời kỳ chuyển đổi

_ Những nơi có đất nông nghiệp màu mỡ và dân cư thưa thớt.
.
.

_ Các khu vực thuộc vùng Tây Bắc Hoa Kỳ/ Tây Nam Canada.
.
.

_ Các khu vực thuộc Argentina và Uruguay.
.
.

_ Một vài nơi ở Trung Mỹ.
.
.

_ Các khu vực thuộc Đông Âu,
,
,
 Armenia,
,
,
 Yugoslavia.
.
.

_ Phía Nam Pháp và phía Bắc Tây Ban Nha.
.
.

_ Cực Bắc Italy và Nam Thụy Sĩ.
.
.

_ Khu vực nội địa phía Đông Australia.
.
.

_ Các khu vực thuộc miền Trung Châu Phi.
.
.
 

Đến đây,
,
,
 chúng tôi xin kết thúc phần các thực tại kinh tế.
.
.